A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
A là công thức phân tử của tinh thể ngậm nước CuSO4.nH2O trong đó chứa 36% lượng nước kết tinh.
a) Xác định công thức phân tử của A?
b) cần bao nhiêu g tinh thể A và bao nhiêu g tinh thể CuSO4 8% để khi trộn vào nhau thì thu được 280g dd CuSO4 16%
một tinh thể ngậm nước có công thức là M(NO3)3.nH2O, trong đó % khối lượng oxi trong tinh thể là 71,29%, % khối lượng hidro là 4,46%
a) tìm công thức tinh thể
b) tìm thể tích khí NH3 để chứa được lượng nitơ bằng lượng nitơ trong 8,08 gam tinh thể trên
Cho 14g oxit của kim loại hóa trị II tác dụng hết với 500ml dd H2SO4 0,5M.
a/Xác định công thức phân tử của oxit.
b/Nếu đem nung nhẹ phản ứng trên,người ta thu được 26,5g tinh thể ngậm nước. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước.
hòa tan 25g CaCl2 ngậm nước trong 300ml nước thu được dd có nồng độ 3,9%. Xác định công thức phân tử của tinh thể ngậm nước
\(m_{dd} = 25 + 300 = 325(gam)\\ n_{CaCl_2} = \dfrac{325.3,9\%}{111} = \dfrac{169}{1480}\\ \Rightarrow n_{CaCl_2.nH_2O} = n_{CaCl_2} = \dfrac{169}{1480}(mol)\\ \Rightarrow (111 + 18n).\dfrac{169}{1480} = 25\\ \Rightarrow n = 6\)
CTPT tinh thể : \(CaCl_2.6H_2O\)
Một mẫu muối có công thức: CuSO4.nH2O có khối lượng là 2000g tính xem trong muối trên chứa bao nhiêu phân tử nước?
Hóa học 8? Ở 25 độ C độ tan của CuSO4 là 32g a) Tính khối lượng của CuSO4 và khối lượng của nước cần lấy để pha chế được ở nhiệt độ đó b) Hạ nhiệt độ của dung dịch ban đầu xuống 15 độ C thấy có m (g) tinh thể CuSO4.aH2O tách khỏi dung dịch. Khi phân tích thành phần của 1 tinh thể ngậm nước nói trên thấy tỉ lệ số nguyên tử S và nguyên tử H là 1:18. Biết độ tan của dung dịch CuSO4 ở nhiệt độ này là 22g. Tính m
Ai làm được đâu tiên tui tk cho nha !!!
Help me
#hoahoc8#
a) Ở t1 : độ tan của CuSO4 là 20 gam
20 gam chất tan trong ( 100 + 20 ) gam dung dịch
C%=20120⋅100%=16,66%C%=20120⋅100%=16,66%
b) 134,2 gam dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ t2 ( độ tan là 34,2 gam )
Khi hạ nhiệt độ xuống t1 thì có CuSO4.5H2O kết tinh.
Gọi số mol CuSO4 kết tinh là x thì :
+ Số gam CuSO4 là 160x
+ Số gam H2O kết tinh theo là 90x
Số gam nước còn 100 - 90x
Số gam CuSO4 còn 34,2 - 160x
- Ở t1 : 100 gam nước có 20 gam chất tan
100 - 90x nước có x' gam chất tan
x,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160xx,=(100−90x)20100;(100−90x)20100=34,2−160x
( 100 - 90x ) . 0,2 = 34,2 - 160x ⇒20−18x=34,2−160x⇒20−18x=34,2−160x
⇒142x=14,2⇒x=0,1⇒142x=14,2⇒x=0,1
CuSO4.5H2O có 0,1 mol . Vậy khối lượng CuSO4.5H2O kết tinh là 25 gam
๖ۣۜŇɦạϮッт๏áɴ๖ۣۜнọςッ thanks
Một tinh thể CuSO4.nH2O có hàm lượng nước kết tinh là 36%. Hoà tan x gam CuSO4.nH2O vào y gam nước thu được 150g dd A nồng độ 8% a-Tính giá trị n, x và y . b-Nếu thêm vào ddA trên 50g tinh thể trên nữa thi được ddB nồng độ mấy %
Biết thành phần % khối lượng của P trong tinh thể Na2HPO4.nH2O là 8,659%. Tinh thể muối ngậm nước đó có số phân tử H2O là
A. 12
B. 9
C. 11
D. 13
%mP = 31/ ( 142 + 18n) = 8,659%
=> n=12
=>A
a) Cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O và bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% để điều chế được 280g dung dịch CuSO4 15%
b) Khối lượng riêng của một dung dịch CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dung dịch này thu được 140,625g tinh thể CuSO4.5H2O. Tính nồng độ C% và CM của dung dịch nói trên.
a)
Gọi $n_{CuSO_4.5H_2O} = a(mol) ; m_{dd\ H_2SO_4\ 8\%} = b(gam)$
Sau kho pha :
$m_{dd} = 250a + b = 280(1)$
$m_{CuSO4} = 160a + b.8\% = 280.15\%(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,14; b = 245(gam)
$m_{CuSO4.5H_2O} = 0,14.250 = 35(gam)$
b)
$n_{CuSO_4} = n_{CuSO_4.5H_2O} = \dfrac{140,625}{250} = 0,5625(mol)$
414,594 ml = 0,414594 lít
Suy ra :
$C_{M_{CuSO_4}} = \dfrac{0,5625}{0,414594} = 1,36M$
$m_{dd} = D.V = 1,206.414,594 = 500(gam)$
Suy ra :
$C\%_{CuSO_4} = \dfrac{0,5625.160}{500}.100\% = 18\%$