Câu 5: Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy đinh?
a. Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nucleotit trong phân tử ADN
b. Hàm lượng ADN trong tế bào
c. Tỉ lệ (A+T)/(G+X) trong phân tử ADN
d. Cả b và c
Tính đặc thù của mỗi ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
a) Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các nuclêôtit trong phân tử ADN.
b) Hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
c) Tỉ lệ (A + T)/(G + X) trong phân tử ADN.
d) Cả b và c.
1/ Tính đa dạng của phân tử protein là do:
a. Số lượng axit amin
b. Thành phần axit amin
c. Trình tự sắp xếp các axit amin
d. Cấu trúc không gian của protein
2/ Tính đặc thù của mỗi loại ADN do yếu tố nào quy định?
a. Trình tự sắp xếp của các nucleotit
b. Số lượng, thành phần, trình tự sắp xếp của các nucleotit
c. Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
d. Đặc điểm cấu tạo của từng loài
3/ ARN khác ADN ở điểm:
a. Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân
b. Đơn phân là các nucleotit
c. Là chuỗi xoắn kép
d. Là chuỗi xoắn đơn
a) cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau -T-A-G-X-X-A-T-A-X- viết trình tự nucleotit trên mảnh còn lại của ADN b) tính tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit mỗi loại(A,T,G,X) của 1 doan gen. biết tổng số nuclêôtit của gen là 2000 và tỉ lệ nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen
Vì tỉ lệ nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của gen
⇒⇒ Tổng số Nu loại Alà:
\(\text{2000.30%=600}\)
Theo NTBS: A liên kết với T và ngược lại ⇒A=T=600
⇒ Tỉ lệ phần trăm Nu loại T =tỉ lệ phần trăm Nu loại A =30%
Tổng số Nu loại X và loại G là:
\(\text{N=A+T+G+X=2(A+G)}\)
\(\text{⇒2000=2(600+G)}\)
\(\text{⇒G=800(Nu)}\)
Theo NTBS: X liên kết với G và ngược lại
\(\text{⇒X=800(Nu)}\)
⇒ Tỉ lệ % Nu loại X = tỉ lệ phần trăm Nu loại \(G=\dfrac{800}{2000}.100\%=40\%\)
Về thành phần hóa học của tế bào và vai trò của chúng trong tế bào sống, cho các phát biểu dưới đây:
I. ADN được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, chúng có tính đa dạng và đặc thù phụ thuộc vào số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp của các đơn phân trên phân tử ADN.
II. Các phân tử mARN trong tế bào được tổng hợp dựa trên khuôn là phân tử ADN, có trình tự đơn phân phụ thuộc vào trình tự của gen chi phối nó.
III. Protein được hình thành bởi một hay nhiều chuỗi polypeptide, mỗi chuỗi này lại được tạo bởi nhiều đơn phân axit amin liên kết với nhau nhờ liên kết peptide.
IV. Trong số 4 nhóm đại phân tử sinh học, lipid không có cấu tạo dạng đa phân như protein, axit nucleic và polysaccharide.
Số phát biểu chính xác là:
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Câu 8:
a. Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – T – A – G – T – X-
Viết trình tự đơn phân của mạch còn lại.
b. Tính số nucleotit mỗi loại (A,T,G,X) biết tổng số nucleotit của ADN là 5000nu và nu loại A chiếm 35% tổng số Nu.
Đoạn mạch gốc ban đầu có trình tự: A-T-G-X-T-A-G-T-X
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
câu b
có thể làm tương tự như bài này - áp dụng vào
b)
A =5000 = 35% x N
N = 14285 nu
A = T = 5000 nu
G = X = (14285 : 2) - 5000 = 2142 nu
a. Cho một đoạn mạch đơn của phân tử ADN có trình tự sắp xếp như sau:
- A – T – G – X – T – A – G – T – X-
Viết trình tự ADN mạch còn lại.
b. Tính số nucleotit mỗi loại(A,T,G,X) biết tống số nucleotit của ADN là 2000nu và loại A chiếm 25%
Tham Khảo:
a,
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
3 Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
Tk:
a. - T – A – X – G – A – T – X – A – G- b. A=T=500, G=X=500 |
Tk:
a)
A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
3 Một đoạn mạch đơn cùa phân tủ ADN có trình tự sắp xếp như sau:
A-T-G-X-T-A-G-T-X Hãy viết đoạn mạch đơn bổ sung với nó.
Đoạn mạch đơn bổ sung với nó là: T-A-X-G-A-T-X-A-G
b)
1 đoạn ADN 408.10^6mm và 120 adenin a) tính Sl và thành phần phần trăm các loại nu trong phân tử ADN . Cho biết trong một mạch đơn có tỉ lệ A:X:à:T=1:4:3:2. b) tính khối lượng của phân tử ADN. c) phân tử ADN tự nhân đôi ba đợt tính số nu tự do mt cung cấp mỗi loại.
Trong mạch thứ nhất của 1 phân tử ADN có: A chiếm 40%, G chiếm 20%, T chiếm 30%, và số X = 156. 103 nu.
a. Tìm tỉ lệ phần và số lượng từng loại nu trong mỗi mạch của ADN.
b. Tìm tỉ lệ và số lượng từng loại nu trong cả phân tử ADN.
c. Biết khối lượng trung bình của 1 nu là 300 đvC. Hãy tính khối lượng của phân tử ADN nói trên. Tính số chu kì xoắn.
Nuôi 6 vi khuẩn (mỗi vi khuẩn chỉ chứa 1 ADN và ADN được cấu tạo từ các nucleotit có N15) vào môi trường nuôi chỉ có N14. Sau một thời gian nuôi cấy, người ta thu lấy toàn bộ các vi khuẩn, phá màng tế bào của chúng và thu lấy các phân tử ADN (quá trình phá màng không làm đứt gãy ADN). Trong các phân tử ADN này, loại ADN có N15 chiếm tỉ lệ 6,25%. Số lượng tế bào vi khuẩn bị phá màng là:
A. 16
B. 192
C. 32
D. 96
Chọn A
Giả sử số lượng vi khuẩn bị phá màng là x
ð Số phân tử DNA là x
Theo nguyên tắc bán bảo tồn, từ 6 phân tử ADN chứa N15 đầu tiên, sẽ tạo ra các ADN con mà trong đó có 12 ADN chứa N15
Theo bài ra, ta có 12/x=6,25%
Giải ra, x = 192