Câu 3: So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng theo bảng sau:
Ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống: dựa vào sự di truyền liên kết, người ta có thể chọn được những nhóm tính trạng tốt luôn di truyền với nhau.
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng. Nêu ý nghĩa của di truyền liên kết trong chọn giống.
a) Kết quả lai phân tích ở F1 trong trường hợp di truyền độc lập khác trường hợp di truyền liên kết của 2 cặp tính trạng như thế nào?
b)Di truyền liên kết có ý nghĩa như thế nào trong chọn giống?
Kết quả lai phân tích ở F1 trong trường hợp di truyền độc lập:
- 2 cặp gen tồn tại trên 2 cặp NST
- Các cặp gen phân li độc lập và tổ hợp tự do ở F1 tạo ra 4 loại giao tử có tỷ lệ bằng nhau.
- Kết quả lai phân tích tạo 4 kiểu gen và 4 kiểu hình có tỷ lệ 1:1:1:1.
Kết quả lai phân tích ở F1 trong trường hợp di truyền liên kết:
- 2 cặp gen tồn tại trên cùng NST.
- Các cặp gen liên kết khi giảm phân ở F1 tạo ra 2 loại giao tử.
- Kết quả lai phân tích tạo ra 2 kiểu gen và 2 kiểu hình có tỷ lệ 1:1.
Ý nghĩa của di truyền liên kết:
- Hạn chế sự xuất hiện của các biến dị tổ hợp.
- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng đc quy định bởi các gen cùng 1 NST. Nhờ đó, trong lúc chọn giống, người ta có thể chọn những tính trạng tốt.
Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:
Phép lai và kết quả đời con lai phân tích |
Quy luật di truyền |
(1) Aa, Bb ´ aa,bb → Fa = 1 : 1 |
(a) Liên kết gen hoàn toàn |
(2) Dd, Ee ´ dd, ee → F1 = 3:3:1:1 |
(b) Phân li độc lập |
(3) Mm, Nn ´ mm,nn → Fa = 1:1:1:1 |
(c) Liên kết gen không hoàn toàn |
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b)
B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c)
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c)
D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b)
Trong trường hợp cơ thể dị hợp tử về 2 cặp gen lai với cơ thể có tính trạng lặn tương ứng ( trội hoàn toàn) . Dựa vào kết quả hãy nêu cách nhận biết khi nào xảy ra di truyền đọc lập hay di truyền liên kết ? Cho VD và viết SĐL minh họa.
-nêú KQ F1 có sự phân li của 4 loại KH =>PLĐL
-F1 chỉ xuất hiện 2 loại KH =>DTLK
Một nhà chọn giống cho lai phân tích các cá thể dị hợp 2 cặp gen thuộc các loài khác nhau. Kết quả thu được ở đời con và kết luận về quy luật di truyền được ghi nhận ở bảng sau:
Phép lai và kết quả đời con lai phân tích |
Quy luật di truyền |
(1) Aa, Bb x aa,bb → Fa = 1:1 |
(a) Liên kết gen hoàn toàn |
(2) Dd,Ee x dd,ee → Fa = 3:3:1:1 |
(b) Phân li độc lập |
(3) Mm, Nn x mm,nn → F1 = 1:1:1:1 |
(c) Liên kết gen không hoàn toàn |
Biết rằng các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường, mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Trong các tổ hợp ghép đôi ở các phương án dưới đây, phương án nào đúng?
A. (1)-(a), (2)-(c), (3)-(b).
B. (1)-(b), (2)-(a), (3)-(c).
C. (1)-(a), (2)-(b), (3)-(c).
D. (1)-(c), (2)-(a), (3)-(b).
điểm khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân
so sánh kết quả lai phân tích F1 trong 2 trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết trong 2 cặp tính trạng
Điểm khác nhau giữa NP và GP
Nguyên phân | Giảm phân |
Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng. | Xảy ra ở tế bào sinh dục cái. |
Gồm 1 lần phân bào. | Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. |
Có sự phân li đồng đều của các cặp NST kép tương đồng về hai cực tế bào. | Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST kép tương đồng về hai cực tế bào. |
Từ một tế bào mẹ cho ra hai tế bào con có bộ NST giống như tế bào mẹ (2n NST). | Từ một tế bào mẹ (2n NST) cho ra 4 tế bào con (n NST). |
So sánh kết quả lai phân tích F1 trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết của hai cặp tính trạng theo bảng sau:
Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập trong trường hợp nào
A. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau 40cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
B. 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên
C. quy định hai tính trạng nằm cách nhau 25 cM và tái tổ hợp gen một bên
D. quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50 cM và tái tổ hợp gen một bên
Tỉ lệ kiểu hình trong di truyền liên kết giống với phân li độc lập khi 2 gen quy định hai tính trạng nằm cách nhau ≥ 50cM và tái tổ hợp gen cả hai bên tạo ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau
Chọn B
so sánh kiểu hình ở f2 trong trường hợp di truyền độc lập và di truyền liên kết ? giúp mình vs cảm ơn nhiều ạ.
*Giống:-Đều là sự di truyền đồng thời của nhiều cặp tính trạng
-Mỗi cặp tính trạng đều được quy định bởi 1 cặp gen trên NST thường trong nhân TB
-Nếu P thuần chủng và khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đều đồng tính
F2 phân tính
*Khác
+Di truyền phân li độc lập
-Sự di truyền của cặp tính trạng này là d0ộc lập với sự di truyền của cặp tính trạng kia
--Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST đồng dạng khác nhau
-Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các gen trong quá trình giảm phân và thụ tinh
-Tăng BDTH làm sinh vật đa dạng
+Di truyền LK
-Sự di truyền của các cặp tính trạng gắn liền với nhau
-Các cặp gen alen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST đồng dạng và nằm gần nhau
-Có sự phân li cùng nhau về 1 giao tử của các gen cùng nằm trên 1 NST đơn
-Hạn chế BDTH, tạo điều kiện di truyền đồng bộ các nhóm tính trạng tốt cho thế hệ sau