Phân tích một hợp chất hóa học thấy có 3 nguyên tố là C H và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,08g H2O. XĐ công thức phân tử hợp chất , biết khối lượng mol của hợp chất là 62
1) Phân tích một hợp chất hóa học, thấy có 3 nguyên tố hóa học là C, H, và O. Đốt cháy hoàn toàn 1,24g hợp chất thì thu được 1,76g CO2 và 1,8g H2O. Xác định công thức phân tử của hợp chất, biết khối lượng mol của hợp chất bằng 62g.
2) Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng lượng khí oxi dư, người ta được hỗn hợp khí cacbonic và khí oxi.
a) Xác định thành phần phần trăm theo số mol của khí oxi trong hỗn hợp có 0,3.1023 phân tử CO2 và 0,9.1023 phân tử O2.
b) Trình bày phương pháp hóa học tách riêng khí oxi và khí cacbonic ra khỏi hỗn hợp.
Câu 2 :
a)
\(n_{CO_2} = \dfrac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,05(mol)\\ n_{O_2} = \dfrac{0,9.10^{23}}{6.10^{23}} = 0,15(mol)\)
Vậy :
\(\%n_{CO_2} = \dfrac{0,05}{0,15+0,05}.100\% = 25\%\\ \%n_{O_2} = 100\% - 25\% = 75\%\)
b)
Sục hỗn hợp vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư,thu lấy khí thoát ra ta được O2.Lọc dung dịch,thu lấy kết tủa
\(Ca(OH)_2 + CO_2 \to CaCO_3 + H_2O\)
Cho kết tủa vào dung dịch HCl lấy dư, thu lấy khí thoát ra. Ta thu được khí CO2
\(CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O\)
phân tích một hợp chất cho biết thành phần đó gồm 3 nguyên tố học Cacbon Hidro và Oxi Đốt cháy hoàn toàn 1,24 gam hợp chất thì thu được 1,76 g CO2 và 1,08 g nước xác định công thức phân tử của hợp chất biết khối lượng mol của hợp chất là 62 gam
Gọi CTHH của hợp chất là: \(C_xH_yO_z\)
\(PTHH:2C_xH_yO_z+\dfrac{4x+y-2x}{2}O_2\overset{t^o}{--->}2xCO_2+yH_2O\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{O_2}=1,08+1,76-1,24=1,6\left(g\right)\)
Ta có: \(m_{O_{\left(hc\right)}}=\dfrac{1,76}{44}.16.2+\dfrac{1,08}{18}.16-1,6=0,64\left(g\right)\)
\(m_{C_{\left(hc\right)}}=m_{C_{\left(CO_2\right)}}=\dfrac{1,76}{44}.12=0,48\left(g\right)\)
\(m_{H_{\left(hc\right)}}=1,24-0,48-0,64=0,12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow x:y:z=\dfrac{0,48}{12}:\dfrac{0,12}{1}:\dfrac{0,64}{16}=0,04:0,12:0,04=1:3:1\)
Vậy CTHH của hợp chất là: \(CH_3O\)
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Đốt cháy hoàn toàn 1,8g hợp chất hữu cơ A ( thành phần chứa C,H, O) thu được 2,64g CO2 và 1,08g H2O. Khối lượng phân tử của A bằng 180 dvc. Xđ CTPT của A Giúp em vs ạ
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,64}{44}=0,06\left(mol\right)\)
=> nC = 0,06 (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,08}{18}=0,06\left(mol\right)\)
=> nH = 0,12 (mol)
\(n_O=\dfrac{1,8-0,06.12-0,12.1}{16}=0,06\left(mol\right)\)
Xét nC : nH : nO = 0,06 : 0,12 : 0,06 = 1 : 2 : 1
=> CTPT: (CH2O)n
Mà PTKA = 180 đvC
=> n = 6
=> CTPT: C6H12O6
Đốt cháy hoàn toàn 4,2 gam hợp chất hữu cơ A, thu được 13,2g co2 và 5,4 gam H2O a) Hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào? b) Lập công thức phân tử của A. Biết khối lượng mol của A nhỏ hơn 30g/mol. c) Hợp chất hữu cơ A có làm mất màu dung dịch Brom không, viết PTHH (nếu có
Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{5,4}{18}=0,6\left(mol\right)\)
\(n_O=\dfrac{4,2-\left(0,3.12+0,6\right)}{16}=0\left(mol\right)\)
`->` A gồm C và H
Đặt CTTQ A: CxHy
\(x:y=0,3:0,6=1:2\)
CT có dạng: \(\left(CH_2\right)_n< 30\)
\(\Leftrightarrow n< 2,14\)
`@` Chỉ có `n=2` thỏa mãn
`->` CTPT A: \(C_2H_4\)
CTCT: \(CH_2=CH_2\) `->` A làm mất màu dd Brom
\(CH_2=CH_2+Br_{2\left(dd\right)}\rightarrow CH_2Br-CH_2Br\)
đốt cháy hoàn toàn 6 gam hợp chất hữu cơ A thu được 8,8 gam khí CO2 và 3,6 gam H2O a) hợp chất chứa những nguyên tố hóa học nào ?
b)Xác định CTPT của A biết khối lượng mol của A là 60 gam
c) Viết CTCT chi tiết và thu gọn của A biết phân tử A có nhóm-COOH
d) Viết PTHH của A với dung dịch NaOH
GIÚP MÌNH VỚI Ạ MÌNH CẢM ƠN
\(n_{CO_2}=\dfrac{8,8}{44}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_C=0,2\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\) -> \(n_H=0,4\)
\(m_C+m_H=0,2.12+0,4=2,8\left(g\right)\)
-> Trong A có \(m_O=6-2,8=3,2\left(g\right)\)
\(n_O=\dfrac{3,2}{16}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là \(C_xH_yO_z\)
\(x:y:z=n_C:n_H:n_O=0,2:0,4:0,2=1:2:1\)
\(\Leftrightarrow\left(CH_2O\right)_n=60.\Rightarrow n=2\)
a. CTPT của A là \(C_2H_4O_2\)
b. CTCT thu gọn:
\(CH_3COOH\)
mình không gõ được CTCT chi tiết (bạn lên mạng xem nhé)
c. \(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố, sau phản ứng thu 44g CO2 và 18g H2O. Biết A có khối lượng mol bằng 28
a. A là hợp chất hữu cơ hay vô cơ? Vì sao?
b. Tìm công thức phân tử của A.
a, A là hợp chất hữu cơ vì chỉ những hợp chất có dạng: CxHy hoặc CxHyOz khi cháy mới sinh ra H2O và CO2
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1\left(mol\right)\\ n_H=2n_{H_2O}=\dfrac{2.18}{18}=2\left(mol\right)\\ CTPT:C_xH_y\\ \Rightarrow x:y=1:2\\ \Rightarrow\left(CH_2\right)_n=28\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \Rightarrow n=2\\ CTHPT:C_2H_4\)
1) Một chất lỏng tạo bởi ba nguyên tố C,H,O. đốt cháy hoàn toàn 1,24g chất lỏng thì thu được 1,76g CO2và 1,08g H2O
a) tính khối lượng cacbon có trong 1,76g CO2
b) tính phần trăm của C có trong hợp chất biết rằng lượng C có trong 1,76g Co2 chính là lượng C có trong 1,24g hợp chất
c) tính khối lượng H có trong 1,24g hợp chất.
d) Tính % của H có trong hợp chất biết rằng lượng H có trong 1,08g H2O chính là lượng H cóa trong 1,24g hợp chất.
e) Tính khối lượng của O cóa trong 1,24g hợp chất.
f) Tính % của O có trong hợp chất.
g) Tìm công thức hóa học của chất lỏng biết PTK của chất lỏng 62
Ta có: nCO2 = 1,76 : 44= 0,04 (mol)
nH2O = 1,08 : 18 = 0,06 (mol)
Sơ đồ pư : hợp chất + O2 -> CO2 + H2O
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố:
nC/hợp chất = nC/CO2 = nCO2 = 0,04 ( mol)
nH/hợp chất = nH/H20 = 2nH2O = 2 . 0,06 = 0,12 (mol)
=> mC/hợp chất = 0,04 . 12 =0,48(g)
mH/hợp chất = 0,12 . 1 = 0,12 (g)
=> %mC/hợp chất = 0,48/1,24 . 100% = 38,71%
%mH/hợp chất = 0,12/1,24 . 100% = 9,68%
=> %mO/hợp chất = 100% - 38,71% - 9,68% = 51,61%
Gọi CTHH của hợp chất là CxHyOz
Ta có x:y:z = \(\dfrac{\%m_C}{M_C}:\dfrac{\%m_H}{M_H}:\dfrac{\%m_O}{M_O}\)
= \(\dfrac{38,71\%}{12}:\dfrac{9,68\%}{1}:\dfrac{51,61\%}{16}\)
= 3,23 : 9,68 : 3,23
= 1 : 3 : 1
=> CTHH của hợp chất là \(CH_3O\)
=> CTPT của hợp chất là \(\left(CH_3O\right)_a\)
mà PTK = 62
=> ( 12 + 1.3 + 16)a =62
=> a=2
Vậy CTPT của hợp chất là \(C_2H_6O_2\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hợp chất A được cấu tạo bởi 3 nguyên tố hóa học C, H, O cần 0,3 mol O2 thu được 0,2 mol CO2 và 0,3 mol H2O. Công thức hóa học của A?
Bảo toàn C: nC(A) = nCO2 = 0,2 (mol)
Bảo toán H: nH(A) = 2.nH2O = 0,6 (mol)
Bảo toàn O: nO(A) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO(A) = 2.0,2 + 0,3 - 2.0,3 = 0,1 (mol)
nC : nH : nO = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2:6:1
=> A có CTHH là (C2H6O)n
\(n_{O_2}=0,3(mol)\Rightarrow n_{O}=0,3.2=0,6(mol)\)
Bảo toàn C và H: \(n_C=n_{CO_2}=0,2(mol);n_H=2n_{H_2O}=0,3.2=0,6(mol)\)
Đặt \(CTHH_A:C_xH_yO_z\)
\(\Rightarrow x:y:z=0,2:0,6:0,6=1:3:3\\ \Rightarrow CTHH_A:CH_3O_3\)
Đề sai