Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào nước thu được 0,1 lít dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ mol của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 0,5M.
B. 1M.
C. 1,5M.
D. 2M.
Hòa tan hoàn toàn 5,85 gam bột kali vào 100 gam nước thu được dung dịch kali hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch kali hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,95%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
\(n_K=\frac{5,85}{15}=0,15(mol)\\ K+H_2O \to KOH +\frac{1}{2}H_2\\ n_{KOH}=n_K=0,15(mol)\\ n_{H_2}=\frac{1}{2}.n_K=\frac{1}{2}.0,15=0,075(mol)\\ m_{dd}=5,85+100-(0,075.2)=105,7(g)\\ C\%=\frac{0,15.56}{105,7}.100=7,95\%\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào nước thu được 0,1 lít dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ mol của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng
A. 0,5M
B. 1M
C. 1,5M
D. 2M
\(Na+H_2O \to NaOH + \frac{1}{2}H_2\\ n_{Na}=\frac{4,6}{23}=0,2(mol)\\ n_{NaOH}=n_{Na}=0,2(mol)\\ CM_{NaOH}=\frac{0,2}{0,1}=2M\)
Hòa tan hoàn toàn 4,6 gam bột natri vào 100 gam nước thu được dung dịch natri hiđroxit. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch natri hiđroxit thu được sau phản ứng.
A. 7,94%.
B. 7,67%.
C. 8,4%.
D. 5,85%
nNa=4,6/23=0,2(mol)
PTHH: Na + H2O -> NaOH + 1/2 H2
0,2_______________0,2____0,1(mol)
mddNaOH=4,6+100-0,1.2=104,4(g)
mNaOH=0,2.40=8(g)
=>C%ddNaOH= (8/104,4).100=7,663%
=> Chọn B (gần nhất)
Hòa tan hoàn toàn 5,85 g kim loại Kali vào 100 gam H2O. Sau khi phản ứng xảy ra xong thu được dung dịch A và V lít khí thoát ra (đktc). Viết phương trình phản ứng xảy ra, tìm giá trị V và tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
\(n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
_____0,15------------->0,15-->0,075
=> VH2 = 0,075.22,4 =1,68(l)
mdd = 5,85 + 100 - 0,075.2 = 105,7(g)
=> \(C\%=\dfrac{0,15.56}{105,7}.100\%=7,95\%\)
Hòa tan hoàn toàn 17,2 g hỗn hợp gồm kali và Kali oxit vào 600 gam nước thu được 2,24 lít khí điều kiện chuẩn .xác định nồng độ phần trăm của dung dịch thu được
\(K+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
\(n_K=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_K=7,8\left(g\right)\)
=> \(m_{K_2O}=17,2-7,8=9,4\Rightarrow n_{K_2O}=0,1\left(mol\right)\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
\(\Sigma n_{KOH}=0,2+0,1.2=0,4\left(mol\right)\)
\(m_{ddsaupu}=17,2+600-0,1.2=617\left(g\right)\)
=> \(C\%_{KOH}=\dfrac{0,4.56}{712}.100=3,15\%\)
Cho 21,06 gam kali lại vào 400ml dung dịch kali hiđroxit 1M thu được dung dịch X. Coi thế tích dung địch thay đổi ko đáng kể. Nồng độ MOL của dung dịch X là:
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$n_{KOH} = n_K = \dfrac{21,06}{39} = 0,54(mol)$
Sau khi hòa tan :
$n_{KOH} = 0,54 + 0,4 = 0,94(mol)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,94}{0,4} = 2,35M$
Đốt cháy 5,85 gam kali trong không khí, giả thiết chỉ thu đc kali oxit có khối lượng 6,58g. Tính hiệu xuất của phản ứng và nồng độ mol dung dịch khi đen hòa tan lượng oxit trên vào 200ml nước
\(n_{K_2O}=\dfrac{6,58}{94}=0,07\left(mol\right);n_K=\dfrac{5,85}{39}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: \(4K+O_2\xrightarrow[]{t^o}2K_2O\)
0,14<--------0,07
\(\Rightarrow H=\dfrac{0,14}{0,15}.100\%=93,33\%\)
PTHH: \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
0,07------------->0,14
\(\Rightarrow C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7M\)
Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam Kali vào 36,2 gam nước thu được V (lít) , khí H2(ở đktc) và dung dịch A. a tính V. b tính nồng độ phần trăm của dung dịch A
a)
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
b)
n K = 3,9/39 = 0,1(mol)
Theo PTHH :
n H2 = 1/2 n K = 0,05(mol)
=> V H2 = 0,05.22,4 = 1,12(lít)
c)
m dd sau pư = m K + m nước - m H2 = 3,9 + 36,2 - 0,05.2 = 40(gam)
C% KOH = 0,1.56/40 .100% =14%
Hòa tan 21,1 g hỗn hợp A (gồm Kali và Kali hidroxit) vào a (gam nước),sau khi phản ứng kết thúc thu được 3,36 lít khí (đktc) và 200 gam dung dịch kiềm có nồng độ x(%).Tính a và x
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2K + 2H2O --> 2KOH + H2
0,3<-------------0,3<---0,15
=> mK = 0,3.39 = 11,7 (g)
=> mKOH(A) = 21,1 - 11,7 = 9,4 (g)
mKOH(dd sau pư) = 0,3.56 + 9,4 = 26,2 (g)
a = 200 + 0,15.2 - 21,1 = 179,2 (g)
\(C\%=\dfrac{26,2}{200}.100\%=13,1\%\) => x = 13,1