$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$n_{KOH} = n_K = \dfrac{21,06}{39} = 0,54(mol)$
Sau khi hòa tan :
$n_{KOH} = 0,54 + 0,4 = 0,94(mol)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,94}{0,4} = 2,35M$
$2K + 2H_2O \to 2KOH + H_2$
$n_{KOH} = n_K = \dfrac{21,06}{39} = 0,54(mol)$
Sau khi hòa tan :
$n_{KOH} = 0,54 + 0,4 = 0,94(mol)$
$C_{M_{KOH}} = \dfrac{0,94}{0,4} = 2,35M$
Câu 1: Cho Mg tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1M , sau phản ứng thu được dung dịch X và khí H2.
a) viết PTHH xảy ra.
b) tính thể tích khí H2 thu được ở đkc.
c) coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể, hãy tính nồng độ mol của các chất có trong dun dịch X
Câu 2: Cho 1.2 gam magnesium tác dụng với dung dịch HCl 2M (hiệu suất phản ứng 100%) để điều chế khí hydrogen
a) Viết PTHH của phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích khí hydrogen thu được ở đkc.
c) Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng.
d) Tính nồng độ mol dung của dung dịch MgCl2 thu được sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a.Tính V khí hidro thu được (đktc) b.Tính nồng độ mol axit đã dùng c.Tính nồng độ mol dung dịch mối sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể) GIẢI GIÚP EM VS Ạ
Cho 5,4 g Al tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch H2SO4 a.Tính V khí hidro thu được (đktc) b.Tính nồng độ mol axit đã dùng c.Tính nồng độ mol dung dịch mối sau phản ứng (coi thể tích dung dịch thay đổi ko đáng kể) GIẢI GIÚP EM VS Ạ
Cho 11,2(g) sắt vào 150ml dung dịch H2SO4 2M a, tính VH2(đktc) thu được và MFeSO4 tạo thành b, tính nồng độ mol/l của chất tan trong dung dịch sau PƯ(coi thể tích dung dịch thay đổi kh đáng kể
Hoà tan 2,8 gam sắt bằng dung dịch HCl 2M vừa đủ.
a. Tính thể tích dung dịch HCl cần dùng
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c. Tính nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng (coi thể tích thu được sau phản ứng thay đổi không đáng kể so với thể tích dung dịch HCl cần dùng)
Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,3M thu được dung dịch X, khí Y và m(g) chất rắn Z
a, Xác định CTHH của các chất X,Y,Z và tính giá trị m
b, Tính nồng độ mol của dung dịch X sau phản ứng, biết thể tích dung dịch sau thay đổi không đáng kể
Cho 12,4 gam Natri oxit và 4,6 gam natri vào V lít dung dịch natrihidroxit có nồng độ 1M. Tính V? Biết thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể và dung dịch tạo thành có nồng độ 5M
Cho 5,4g Al vào 100ml dung dịch H2SO4 0,3M thu được dung dịch X, khí Y và m(g) chất rắn Z
a, Xác định CTHH của các chất X,Y,Z và tính giá trị m
b, Tính nồng độ mol của dung dịch X sau phản ứng, biết thể tích dung dịch sau thay đổi không đáng kể