Cho 12,1g hỗn hợp ( CuO, ZnO) td hết vs 0,4 lít dd HCl 3M
a) PTHH
b) % mCuO, %mZnO
giúp mik với, cám mơn rất nhiều.
cho 25g hh ( CuO, Fe2O3) td hết vs 200ml dd HCl 3,5M
a) PTHH
b) mCuO, mFe2O3
giúp mik vs nhé, cảm ơn trước ạ
a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
a 2a
\(Fe_2O_3+6HCl\rightarrow2FeCl_3+3H_2O\)
1 6 2 3
b 6b
b) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của Fe2O3
\(m_{CuO}+m_{Fe2O3}=25\left(g\right)\)
⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{Fe2O3}.M_{Fe2O3}=25g\)
⇒ 80a + 160b = 25g (1)
Ta có : 200ml = 0,2l
\(n_{HCl}=3,5.0,2=0,7\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 6b = 0,7(2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình :
80a + 160b = 25g
2a + 6b = 0,7
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2375\\b=0,0375\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,2375.80=19\left(g\right)\)
\(m_{Fe2O3}=0,0375.160=6\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
cho 20g hỗn hợp ( Zn, ZnO) td hết vs dd HCl 14%, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí đktc
a) PTHH
b) tính %mZn, %mZnO
c) tính m dd HCl 14%
a) nH2=1,12/22,4=0,05(mol)
PTHH: Zn +2 HCl -> ZnCl2 + H2
0,05____0,1_____0,05____0,05(mol)
=>mZn= 0,05.65= 3,25(g)
b) => %mZn= (3,25/20).100=16,25%
=>%mZnO=100% - 16,25%= 83,75%
c) mZnO= 20 - 3,25= 16,75(g) => nZnO= 16,75/81= 67/324(mol)
PTHH: ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
67/324______67/162(mol)
=> mddHCl= [(67/162+ 0,1). 36,5]: 14%=133,898(g)
Hòa tan hoàn toàn 12.1g hỗn hợp CuO và Zno cần 100ml dd HCl 3M
a) viết PTHH
b) Tính %m mỗi oxit
c) tính KL dd H2SO4 20% để hòa tan Hỗn hợp oxit trên
________________________(:TYM TYM :)__________________________
a) Đặt nCuO=x(mol); nZnO=y(mol) (x,y>0)
nHCl=0,3(mol)
PTHH: CuO +2 HCl -> CuCl2 + H2O
x_________2x______x(mol)
ZnO +2 HCl -> ZnCl2 + H2O
y_____2y_____y(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}80x+81y=12,1\\2x+2y=0,3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
b) mCuO= 80x=4(g)
=>%mCuO=(4/12,1).100=33,058%
=>%mZnO=66,942%
C) mH2SO4=98.0,3=29,4(g)
=>mddH2SO4=(29,4.100)/20=147(g)
Hòa tan 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M.
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
gọi số mol của CuO là x ZnO là y mol
\(CuO+2HCl->CuCl_2+H_2O\)
x...........2x
\(ZnO+2HCl->ZnCl_2+H_2O\)
y............2y
n HCl= 3.0,1=0,3 mol
m CuO+ m ZnO = 80x + 81y =12,1
2x+2y=0,3
x=0,05 mol , y=0,1 mol
m CuO = 0,05.(64+16)=4g
m ZnO = 0,1.(65+16) =8,1 g
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO cần 100ml dd HCl 3M
a) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hh ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch H2SO4 20% để hòa tan hoàn toàn hh oxit trên.
Pt : CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
a 2a
ZnO + 2HCl → ZnCl2 + H2O\(|\)
1 2 1 1
b 2b
a) Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
Theo đề ta có : mCuO + mZnO = 12,1 (g)
⇒ nCuO . MCuO + nZnO . MZnO = 12,1 g
80a + 81b = 12,1g (1)
100ml= 0,1l
Số mol của dung dịch axit clohidric
CMHCl = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3 (2)
Từ (1),(2) ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
Khối lượng của đồng (II) oxit
mCuO = nCuO . MCuO
= 0,05 . 80
= 4 (g)
Khối lượng của kẽm oxit
mZnO = nZnO . MZnO
= 0,1. 81
= 8,1 (g)
0/0CuO = \(\dfrac{m_{CnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{m_{ZnO}.100}{m_{hh}}=\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
b) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,05 0,05
ZnO + H2SO4 → ZnSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1
Số mol tổng của axit sunfuric
nH2SO4 = 0,05 + 0,1
= 0,15 (mol)
Khối lượng của axit sunfuric
mH2SO4 = nH2SO4 . MH2SO4
= 0,15 . 98
= 14,7 (g)
Khối lượng của dung dịch axit sunfuirc cần dùng
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{dd}=\dfrac{m_{ct}.100}{C}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Gọi x,y lần lượt là số mol của CuO và ZnO
Số mol HCl
N=Cm×V= 3×0,1=0,3mol
Lập PTHH
CuO + 2HCl --> CuCl2 + H2O
x-->2x
ZnO + 2HCl --> ZnCl2 + H2O
y--> 2y
Theo PTPƯ ta có
2x+2y=0.3 (1)
Theo đề bài ta có
mCuO+mZnO =80x + 81y= 12,1g (2)
Từ (1),(2) =>
80x+81y=12,1g=>x=0.05 mol
2x+2y=0,3=>y=0,1mol
a) %CuO=0,05×80×100/12,1=33,06%
%ZnO=0,1×80×100/12,1=66,94%
b)CuO+H2SO4-->CuSO4 +H2O
0,05---> 0,05
ZnO+H2SO4-->ZnSO4+H2O
0,1--->0,1
nH2SO4=0,05+0,1=0,15mol
mH2SO4=0,15×98=14,7g
mddH2SO4 =14,7:20=73,5g
Có j sai đừng trách nha
cho mik hỏi
cho 25g hỗn hợp ( cu, al) td hết vs dd hcl -----> 0,56l khí đktc
a) pthh
b) mCu, mAl trong hỗn hợp
c) % mCu, %mAl
d) nếu cho lượng Cu, Al trên nung nóng vs 200g dd h2so4 đặc thì sẽ thu được bao nhiêu lít khí so2 ở đktc
\(n_{H_2}=\dfrac{0.56}{22.4}=0.025\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
\(n_{Al}=\dfrac{2}{3}\cdot0.025=\dfrac{1}{60}\left(mol\right)\)
\(m_{Al}=\dfrac{1}{60}\cdot27=0.45\left(g\right)\)
\(m_{Cu}=25-0.45=24.55\left(g\right)\)
\(\%Cu=\dfrac{24.55}{25}\cdot100\%=98.2\%\)
\(\%Al=100-98.2=1.8\%\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
\(2Al+6H_2SO_{4\left(đ\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3SO_2+6H_2O\)
\(n_{Cu}=\dfrac{24.55}{64}=\dfrac{491}{1280}\left(mol\right)\)
\(V_{SO_2}=\left(\dfrac{1}{60}\cdot\dfrac{3}{2}+\dfrac{491}{1280}\right)\cdot22.4=9.1525\left(l\right)\)
a)
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
b)
$n_{H_2} = \dfrac{0,56}{22,4} = 0,225(mol)$
Theo PTHH : $n_{Al} = \dfrac{2}{3}n_{H_2} = \dfrac{1}{60}(mol)$
$m_{Al} = \dfrac{1}{60}.27 = 0,45(gam)$
$m_{Cu} = 25 - 0,45 = 24,55(gam)$
c)
$\%m_{Al} = \dfrac{0,45}{25}.100\% = 1,8\%$
$\%m_{Cu} = 100\% -1,8\% = 98,2\%$
d)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
$2Al + 6H_2SO_4 \to Al_2(SO_4)_3 + 3SO_2 + 6H_2O$
Theo PTHH :
$n_{SO_2} = n_{Cu} + \dfrac{3}{2}n_{Al} = \dfrac{24,55}{64} + \dfrac{1}{60}.\dfrac{3}{2} = 0,41(mol)$
$V_{SO_2} = 0,41.22,4 = 9,184(lít)$
2Al+6HCl->2AlCl3+ 3H2
n(H2)=0,025mol
n(al)= 1/60 mol
m(Al)= 0,45g
m(Cu)= 25-0,45=24,55g
%m(Cu)=98,2%
%m(Al)=1,8%
Cu+2H2SO4(đ)-> CuSO4+SO2+H2O
2Al +6H2SO4(đ)-> Al2(SO4)3 + 3SO2+6H2O
n(so2)=n(Cu)+1,5n(al)= 24,55/64 +1,5*1/60 =523/1280 mol
V(so2)=9,1525lit
Cho 12,1g hỗn hợp CuO và ZnO tác dụng với 100ml dd HCL 3M a. Tính % khối lượng từng chất trong hỗn hợp b. Tính khối lượng dd H2SO4 20% để hòa tan hỗn hợp trên
a) Gọi `n_{CuO} = a (mol); n_{ZnO} = b (mol)`
`=> 80a + 81b = 12,1(1)`
`n_{HCl} = 3.0,1 = 0,3 (mol)`
PTHH:
`CuO + 2HCl -> CuCl_2 + H_2O`
`ZnO + 2HCl -> ZnCl_2 + H_2O`
Theo PT: `n_{HCl} = 2n_{ZnO} + 2n_{CuO}`
`=> 2a + 2b = 0,3 (2)`
Từ `(1), (2) => a = 0,05; b = 0,1`
`=> \%m_{CuO} = (0,05.80)/(12,1) .100\% = 33,06\%`
`=> \%m_{ZnO} = 100\% - 33,06\% = 66,94\%`
b) PTHH:
`CuO + H_2SO_4 -> CuSO_4 + H_2O`
`ZnO + H_2SO_4 -> ZnSO_4 + H_2O`
Theo PT: `n_{H_2SO_4} = n_{CuO} + n_{ZnO} = 0,15 (mol)`
`=> m_{ddH_2SO_4} = (0,15.98)/(20\%) = 73,5 (g)`
Cho 14,6g hỗn hợp Zn, ZnO hòa tan hết trong dd HCL dư, thu được 2,24 lít khí (đktc)
a) Viết pthh
b)Tính kl mỗi chất ban đầu trong hỗn hợp
c) Phải dùng bao nhiêu gam dd HCl 14,6% để hòa tan hết 14,6g hỗn hợp trên
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\\ a)Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 0,1
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
\(b)m_{Zn}=0,1.65=6,5g\\ m_{ZnO}=14,6-6,5=8,1g\\ c)n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1mol\\ ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O\)
0,1 0,2
\(m_{ddHCl}=\dfrac{\left(0,2+0,2\right)36,5}{14,6}\cdot100=100g\)
Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp bột CuO và ZnO vào 150 ml dd HCl 2M.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu.
Pt : \(CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)
1 1 1 1
a 1a
\(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 2b
Gọi a là số mol của CuO
b là số mol của ZnO
\(m_{CuO}+m_{ZnO}=12,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{ZnO}+M_{ZnO}=12,1g\)
⇒ 80a + 81b = 12,1g (1)
Ta có : 150ml = 0,15l
\(n_{HCl}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
⇒ 2a + 2b = 0,3 (2)
Từ(1),(2),ta có hệ phương trình :
80a + 81b = 12,1g
2a + 2b = 0,3
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)
0/0CuO = \(\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0
0/0ZnO = \(\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0
Chúc bạn học tốt