đốt cháy 3.6 gam Magie trong khí oxi dư thu được MgO theo phương trình Mg + O2 -> MgO
đốt cháy 3.6 gam Magie trong khí oxi dư thu được MgO theo phương trình Mg + O2 -> MgO
a. Cân bằng phương trình phản ứng trên
b. Tính khối lượng MgO tạo thành
Số mol của magie
nMg = \(\dfrac{m_{Mg}}{M_{Mg}}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
a) Pt : 2Mg + O2 → (to) 2MgO\(|\)
2 1 2
0,15 0,15
b) Số mol của magie oxit
nMgO = \(\dfrac{0,15.2}{2}=0,15\left(mol\right)\)
Khối lượng của magie oxit
mMgO = nMgO . MMgO
= 0,15 . 40
= 6 (g)
Chúc bạn học tốt
PTHH: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
Gộp cả phần a và b
Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{12}{24}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=0,25mol\\n_{MgO}=0,5mol\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{O_2}=0,25\cdot22,4=5,6\left(l\right)\\m_{MgO}=0,5\cdot40=20\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a, Mg+O2to-->2MgO
b,
nMg=0,5(mol)
nO2=0,25 mol;nMgO=0,5mol
→;nMgO=0,5(mol)
→VO2=5,6(l)
Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi O 2 trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau:
Magie + oxi → magie oxit
Lập phương trình hóa học và viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng
PTHH: 2Mg + O2 → 2MgO nMg = \(\dfrac{7,2}{24}\) = 0,3 (mol)
theo PT: cứ 2 mol Mg tham gia phản ứng tác dụng 1 mol O2
vậy cứ 0,3 mol Mg tham gia phản ứng tạo ra n mol O2
=> nO2 = \(\dfrac{0,3.1}{2}\) = 0,15 (mol)
=> VO2 (đktc) = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
theo PT: cứ 2 mol Mg tham gia phản ứng tác dụng 2 mol MgO
vậy cứ 0,3 mol Mg tham gia phản ứng tạo ra n mol MgO
=> nMgO = \(\dfrac{0,3.2}{2}\) = 0,3 (mol)
=> mMgO = 0,3 . 40 = 12 (g)
\(\begin{array}{l} PTHH:2Mg+O_2\xrightarrow{t^o} 2MgO\\ n_{Mg}=\dfrac{7,2}{24}=0,3\ (mol)\\ Theo\ pt:\ n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}=0,15\ (mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=0,15\times 22,4=3,36\ (l)\\ Theo\ pt:\ n_{MgO}=n_{Mg}=0,3\ (mol)\\ \Rightarrow m_{MgO}=0,3\times 40=12\ (g)\end{array}\)
Đốt cháy 9g kim loại magie ( Mg ) trong không khí thu được 15g hợp chất tmagie oxit( MgO ). Biết rằng magie cháy xảy ra phản ứng với với khí oxi (O2) trong không khí.
a.Hãy lập phương trình
b.Viết chương trình về khối lượng
c.Tính khối lượng oxi
a) mMg + mO2 = mMgO.
b) mO2= mMgO – mMg = 15 - 9 = 6(g).
mMg+mO2=mMgO
m O2 = m MgO - m Mg = 15 - 9 = 6(gam)
Đốt cháy 9,6 gam magie (Mg) trong 6,4 gam khí oxi (O2) ta thu được m gam magie oxit (MgO). Giá trị của m là:
A. 3,2 gam
B. 12,8 gam
C. 16 gam
D. 32 gam
2Mg + O2 ---> 2MgO
n(MgO) = n(Mg) = 9,6/24 = 0,4 mol.
m(MgO) = 0,4.40 = 16 g.
Vậy chọn C
Bảo toàn KL: \(m_{MgO}=m_{Mg}+m_{O_2}=9,6+6,4=16(g)\)
Chọn C
Đốt cháy 9,6 gam kim loại magiê Mg trong không khí thu được hợp chất magie oxit MgO.Biết rằng ,magiê cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trog không khí a/lập phương trình hoá học cho phản ứng b/tính khối lượng magie oxít MgO tạo thành C/tính thể tích khí oxi O2 cần dùng (ở đktc)
đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trong ko khí thu đc 15 gam magie oxit (Mgo) . cho rằng chỉ sảy ra phản ứng giữa Mg với oxi (o2) trong 0 khí
Ta có PTHH :
2Mg + O2 -----> 2MgO
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = mMgO - mMg
=> mO2 = 15g - 9g = 6g
Vậy khối lượng O2 tham gia phản ứng là 6g
đốt cháy hoàn toàn 9 gam kim loại Mg trong ko khí thu đc 15 gam magie oxit (Mgo) . cho rằng chỉ sảy ra phản ứng giữa Mg với oxi (o2) trong 0 khí
Ta có PTHH :
2Mg + O2 -----> 2MgO
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mMg + mO2 = mMgO
=> mO2 = mMgO - mMg
=> mO2 = 15g - 9g = 6g
Vậy khối lượng O2 tham gia phản ứng là 6g