cho 25g khí A gồm MgO và MgCO3 vào một dung dịch axit axetic vừa đủ. kết thúc thu được 22,4 lít khí
a, viết phương trình phản ứng
b, tính m các chất trong A
c, tính % khối lượng mỗi chất trong A
Cho 4,4 g hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 7,3% thu được 2,24 lít khí (đkc) A) viết các phương trình phản ứng xảy ra b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu C) tính khối lượng dung dịch HCl phản ứng D) tính c% của dung dịch muối thu được sau phản ứng Ghi rõ ra để mình biết các câu để mình ghi nha
Hòa tan hoàn toàn 4,4 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO bằng dung dịch axit HCl 7,3%(vừa đủ) Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc).
a) viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra
b) tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
C) tính khối lượng dung dịch axit HCl cần dùng
nH2=0,1(mol)
PTHH: Mg + 2 HCl -> MgCl2 + H2
0,1__________0,2___________0,1(mol)
MgO + 2 HCl -> MgCl2 + H2O
0,05____0,1___0,05(mol)
mMg=0,1. 24= 2,4(g) -> mMgO=4,4-2,4= 2(g) -> nMgO=0,05((mol)
b) %mMg= (2,4/4,4).100=54,545%
=> %mMgO=45,455%
c) nHCl=0,3(mol) -> mHCl=0,3.36,5=10,95(g)
=> mddHCl=(10,95.100)/7,3=150(g)
Cho 5,7 gam hỗn hợp X gồm Fe và F e C O 3 vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl. Kết thúc phản ứng thấy thu được dung dịch A và 1,68 lít khí B ở đktc. Tính % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X
hòa tan hoàn toàn 22.4 gam hỗn hợp A gồm Fe và MgO trong dung dịch HCl vừa đủ thu được 2.24 lít khí B ở đktc
a. Viết phương trình phản ứng
b. Tính khối lượng mgO trong hỗn hợp A
c. tính thành phần phần trăm về khối lượng từng chất trong A
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
MgO + 2HCl ===> MgCl2 + H2O
b) Ta có: nH2 =\(\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> nFe = nH2 = 0,1 (mol)
=> mFe = 0,1 x 56 = 5,6 gam
=> mMgO = 22,4 - 5,6 = 156,8 gam
c. %MgO = \(\frac{16,8}{22,4}.100\%=75\%\)
=> %Fe = 100% - 75% = 25%
18: Hoà tan hoàn toàn 10,4 g hỗn hợp gồm MgCO3 và MgO bằng lượng vừa đủ dung dịch axit HCl 7,3%. Sau đó phản ứng thu được 2,24 lít khí (ở đktc)
a)Vềt phương trình hoá học b)Tính khối lượng dd axit
c)Tính khối lượng dd axit HCl 7,3% cần dùng để hoà tan hết lượng hỗn hợp trên
d)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được sau phản ứng
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,05 0,05
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{HCl}=0,2.36,5=7,3\left(g\right)\)
\(m_{dd}=\dfrac{7,3.100}{7,3}=100\left(g\right)\)
d) \(n_{MgCO3}=\dfrac{0,2.1}{2}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCO3}=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=10,4-8,4=2\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{2}{40}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{MgCl2}=0,1+0,05=0,15\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,15.95=14,25\left(g\right)\)
Sau phản ứng :
\(m_{dd}=10,4+100-\left(0,1.44\right)\)
= 106 (g)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{14,25.100}{106}=13,44\)0/0
Chúc bạn học tốt
Bài 1 : Hòa tan 3,25g kẽm vào dung dịch axit axetic 20 % phản ứng vừa đủ thu được dung dịch A và khí B.
a . Viết phương trình phản ứng ? Thể tích khí B thu được ( đktc ) ?
b . Tính khối lượng dung dịch axit axetic đã dùng ?
c . Nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch A ?
\(n_{Zn}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
0,05 0,1 0,05 0,05 ( mol )
\(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
\(m_{dd_{CH_3COOH}}=\dfrac{0,1.60.100}{20}=30\left(g\right)\)
\(m_{ddspứ}=3,25+30-0,05.2=33,15\left(g\right)\)
\(C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Zn}=\dfrac{0,05.183}{33,15}.100=27,6\%\)
Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm Mg và MgO vào dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc
a, Viết các phương trình hóa học xảy ra
b, Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp ban đầu
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(n_{Mg}=n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0.05\cdot24=1.2g\)
\(m_{MgO}=9.2-1.2=8\left(g\right)\)
a)
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
b)
Theo PTHH :
$n_{Mg} = n_{H_2} = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
$m_{Mg} = 0,05.24 = 1,2(gam)$
$m_{MgO} = 9,2 - 1,2 = 8(gam)$
Cho 24g hỗn hợp gồm Zn và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch H2SO4 thấy thoát ra 11,2 lít khí Hiđro.
a, Viết phương trình phản ứng xảy ra?
b, Tính khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu?
c, Tính khối lượng của axit H2SO4 đã tham gia phản ứng.
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
a. PTHH:
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 (1)
MgO + H2SO4 ---> MgSO4 + H2O (2)
b. Theo PT(1): \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,5.65=32,5\left(g\right)\)
(Sai đề nhé.)
\(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\)
\(MgO+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2O\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\uparrow\)
0,5 0,5
b)\(m_{Zn}=0,5\cdot65=32,5\left(g\right)\)
\(m_{ZnO}=\) ko tính đc do lỗi đề
Cho 16,4 gam hỗn hợp gồm MgO và MgCO3 phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl 1,5 M thoát ra 2,24 lit khí CO2 (đktc). a. Viết PTHH xảy ra. b. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp. c. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.
a) MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O (1)
MgCO3 + 2HCl ---> MgCl2 + H2O + CO2 (2)
b) \(n_{CO_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{MgCO_3}=n.M=0,1.84=8,4\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=16-8,4=8\left(g\right)\)
c) \(n_{MgO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl\left(1\right)}=0,4\left(mol\right)\); nHCl(2) = 0,2(mol)
=> nHCl = 0.4 + 0,2 = 0,6 (mol)
=> VHCl = \(\dfrac{n}{C_M}=\dfrac{0,6}{1,5}=0,4\left(l\right)=400\left(ml\right)\)