Hoà tan lượng dư CaCO3 bằng 96g dung dịch CH3COOH thấy thoát ra 2,24 lít khí ở đktc
A. Tính khối lượng CaCO3 tham gia phản ứng
B. Tính C% của dung dịch CH3COOH đã dùng
C. Tính C% của dung dịch tạo thành sau phản ứng
Cho 5,6 g kim loại sắt tác dụng vừa đủ với dung dịch CH3COOH 10% A) tính khối lượng dung dịch CH3COOH đã dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc B) tính c% của dung dịch sau phản ứng
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Fe+H_2\)
a, Theo PT: \(n_{CH_3COOH}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CH_3COOH}=0,2.60=12\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddCH_3COOH}=\dfrac{12}{10\%}=120\left(g\right)\)
\(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
b, Theo PT: \(n_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 5,6 + 120 - 0,1.2 = 125,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{\left(CH_3COO\right)_2Fe}=\dfrac{0,1.174}{125,4}.100\%\approx13,88\%\)
3. Cho a gam CaCO3 tác dụng với axit HCl 2M. Thì thu được 2,24 lít khí thoát ra ở đktc. a. tính giá trị a b. tính thể tích dung dịch axit đã tham gia phản ứng. c. tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\a, \Rightarrow n_{CaCl_2}=n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow a=m_{CaCO_3}=100.0,1=10\left(g\right)\\b,n_{HCl}=2.n_{CO_2}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\\ c,m_{CaCl_2}=111.0,1=11,1\left(g\right)\)
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O|\)
1 2 1 1 1
0,1 0,2 0,1 0,1
a) \(n_{CaCO3}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCO3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b) \(n_{HCl}=\dfrac{0,1.2}{1}=0,2\left(mol\right)\)
\(V_{HCl}=\dfrac{0,2}{2}=0,1\left(l\right)\)
c) \(n_{CaCl2}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{CaCl2}=0,1.111=11,1\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Hòa tan hoàn toàn CaCO3 thì cần dùng vừa đủ 150g dung dịch HCL. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí A) Viết PTPỨ. Tính khối lượng CaCO3 đã dùng B) Tính nồng độ % dung dịch HCL đã dùng C) Tính nồng độ % dung dịch thu đc sau p.ứng
a,\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,1 0,2 0,1
\(m_{CaCO_3}=0,1.100=10\left(g\right)\)
b,\(C\%_{ddHCl}=\dfrac{0,2.36,5.100\%}{150}=4,87\%\)
c,mdd sau pứ= 10+150-0,1.44 = 151,2 (g)
\(C\%_{ddCaCl_2}=\dfrac{0,1.111.100\%}{151,2}=7,34\%\)
Cho 26,5 gam Na2CO3 phản ứng hòan toàn với dung dịch CH3COOH 0,5 M a) Viết phương trình phản ứng xảy ra? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng c) Tính thể tích dung dịch CH3COOH 0,5M đã tham gia phản ứng d) Cho toàn bộ lượng khí thoát ra ở trên vào bình đựng 1 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,125M. Muối nào được tạo thành và khối lượng bằng bao nhiêu.
Hòa tan 28,4 gam hỗn hợp CaCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl (dư) thấy thoát ra 6,72 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần % về khối lượng của hỗn hợp muối ban đầu.
b) Tính thể tích dung dịch HCl 29,2% (D = 1,25 g/ml) đã dùng, biết đã dùng dư 1% so với lượng phản ứng.
Các bạn giúp mình giải bài này với.
Cảm ơn các bạn 😃.
a)
Gọi $n_{CaCO_3} = a; n_{MgCO_3} = b$
$\Rightarrow 100a + 84b = 28,4(1)$
$CaCO_3 + 2HCl \to CaCl_2 + CO_2 + H_2O$
$MgCO_3 + 2HCl \to MgCl_2 + CO_2 + H_2O$
$n_{CO_2} = a + b = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = 0,2 ; b = 0,1
$\%m_{CaCO_3} = \dfrac{0,2.100}{28,4}.100\% = 70,42\%$
$\%m_{MgCO_3} = 100\% -70,42\% = 29,58\%$
b)
$n_{HCl\ pư} = 2n_{CO_2} = 0,6(mol)$
$n_{HCl\ dư} = 0,6.1\% = 0,006(mol)$
$n_{HCl\ đã\ dùng} = 0,6 + 0,006 = 0,606(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,606.36,5}{29,2\%} = 75,75(gam)$
$V_{dd\ HCl} = \dfrac{75,75}{1,25} = 60,6(ml)$
Cho một lượng bột kẽm dư vào 50ml dung dịch axit sunfuric loãng, sau phản ứng thu được 3,36 lít khí hidro( đktc)
a)Viết PTHH xảy ra?
b) tính khối lượng kẽm đã tham gia phản ứng?
c)tính nồng độ mol/lít của dung dịch axit đã dùng?
d)tính khối lượng muối thu được sau phản ứng?
a) PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
nH2= 0,15(mol)
=> nZn=nH2SO4=nZnSO4=nH2=0,15(mol)
b) mZn=0,15.65=9,75(g)
c) CMddH2SO4= 0,15/ 0,05=3(M)
d) mZnSO4= 161. 0,15=24,15(g)
Hòa tan hoàn toàn CH3COOH vào 21,2g Na2CO3. Sau khi phản ứng kết thúc hãy tính:
a. Thể tích khí thoát ra ở đktc
b. Khối lượng dung dịch CH3COOH 12%
c. Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được
a) \(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{21,2}{106}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,2--------->0,4--------------->0,4------->0,2
=> VCO2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b) \(m_{dd.CH_3COOH}=\dfrac{0,4.60}{12\%}=200\left(g\right)\)
c) mdd sau pư = 21,2 + 200 - 0,2.44 = 212,4 (g)
=> \(C\%_{muối}=\dfrac{0,4.82}{212,4}.100\%=15,44\%\)
Câu 10: Hòa tan 31,8 gam hỗn hợp X gồm MgCO3 và CaCO3 bằng dung dịch CH3COOH vừa đủ thu được dung dịch A và 7,84 lít khí CO2 ( đktc).
a) Tính % khối lượng các chất trong X.
b) Tính thể tích dung dịch CH3COOH 2M đã dùng.
c) Cô cạn dung dịch A được bao nhiêu gam muối khan.
Giúp mình với pls mai mình thi r :<
Hơi muộn nhé, lần sau bạn đăng sớm hơn chứ hầu hết giờ nay mọi người đi ngủ rồi, chúc bạn thi tốt nhé ^^
a) Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCO_3}=a\left(mol\right)\\n_{CaCO_3}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
PTHH:
MgCO3 + 2CH3COOH ---> (CH3COO)2Mg + CO2 + H2O
a---------->2a-------------------->a----------------->a
CaCO3 + 2CH3COOH ---> (CH3COO)2Ca + CO2 + H2O
b---------->2b------------------>b------------------>b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}84a+100b=31,8\\a+b=0,35\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{MgCO_3}=0,2.84=16,8\left(g\right)\\m_{CaCO_3}=0,15.100=15\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{16,8}{31,8}.100\%=52,8\%\\\%m_{CaCO_3}=100\%-52,8\%=47,2\%\end{matrix}\right.\)
b) \(V_{dd}=\dfrac{2.0,2+2.0,15}{2}=0,35\left(l\right)\)
c) \(m_{muối}=0,2.142+0,15.158=52,1\left(g\right)\)
cho 200 gam dung dịch CH3COOH 12% tác dụng với dung dịch Na2CO3 50% a viết phương trình phản ứng xảy ra b tính khối lượng dung dịch Na2CO3 phản ứng c tính thể tích khí thoát ra ở đktc
a) 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
b) \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{200.12\%}{60}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2CH3COOH + Na2CO3 --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,4------->0,2------------------------->0,2
=> \(m_{Na_2CO_3}=0,2.106=21,2\left(g\right)\)
=> \(m_{dd.Na_2CO_3}=\dfrac{21,2.100}{50}=42,4\left(g\right)\)
c) \(V_{CO_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)