Bài 4. Cho m (gam) hỗn hợp BaCl2 và NaCl vào nước rồi chia làm 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 11,48 gam kết tủa.
-Phần 2: Tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 4,66 gam kết tủa.
Tính giá trị m.
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ hoà tan vào nước được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 16,2 gam Ag kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 37,8 gam Ag kết tủa . Khối lượng glucozơ và saccarozo trong hỗn hợp đầu lần lượt là:
A. 27g và 34,2 g
B. 13,5g và 17,1g
C. 12,6g và 17,1g
D. 25,2g và 34,2g
Để giải quyết câu hỏi này, chúng ta cần biết rằng glucozơ và saccarozơ đều có công thức phân tử là C12H22O11. Khi tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3, mỗi nhóm -CHO trong glucozơ và -CH2OH trong saccarozơ sẽ tạo ra 1 phân tử Ag. Do đó, mỗi phân tử glucozơ sẽ tạo ra 5 phân tử Ag, còn mỗi phân tử saccarozơ sẽ tạo ra 8 phân tử Ag.
Từ đó, ta có thể viết được hệ phương trình sau:
```
`5x + 8y = 16.2/108`
`10x + 8y = 37.8/108`
```
Giải hệ phương trình trên, ta được x = 0.3 mol và y = 0.1 mol.
Vậy khối lượng glucozơ và saccarozơ trong hỗn hợp đầu lần lượt là: `0.3 * 180 = 54 (g)` và 0.1 * 342 = 34.2 (g).
Do đó, đáp án chính xác là A. 27g và 34,2 g.
Cho m gam hỗn hợp gồm glucozơ và saccarozơ hoà tan vào nước được dung dịch X. Chia dung dịch X thành 2 phần bằng nhau . Phần 1 cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 16,2 gam Ag kết tủa. Phần 2 cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, rồi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 37,8 gam Ag kết tủa . Khối lượng glucozơ và saccarozo trong hỗn hợp đầu lần lượt là: A. 27g và 34,2 g B. 13,5g và 17,1g C. 12,6g và 17,1g D. 25,2g và 34,2g
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. m gần nhất với:
A. 22,8
B. 5,6
C. 11,3
D. 28,2
Hòa tan 27,32 gam hỗn hợp E gồm hai muối M2CO3 và MHCO3 vào nước, thu được dung
dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hoàn toàn với dung dịch
Ba(OH)2 dư, thu được 31,52 gam kết tủa. Cho phần hai tác dụng hoàn toàn với dung dịch
BaCl2 dư, thu được 11,82 gam kết tủa. Phát biểu nào dưới đây đúng?
A. Hai muối trong E có số mol bằng nhau.
B. Muối M2CO3 không bị nhiệt phân.
C. X tác dụng với NaOH dư, tạo ra chất khí.
D. X tác dụng được tối đa với 0,2 mol NaOH.
Đáp án C
Phần 1 nCO3 = nBaCO3 = 0,16
Phần 2 nCO32- = nBaCO3 = 0,06 ® nHCO3- = 0,1
Khối lượng hỗn hợp: (2M + 60).0,06 + (M + 61).0,1 = 13,66
® M = 18 (NH4+)
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 5,6.
B. 22,8.
C. 28,2
D. 11,3.
Đáp án B
Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl2.
Cho AgNO3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.
Phần 2 tác dụng với Cl2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl3.
Cho Z tác dụng với AgNO3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.
Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl2 ở Y và FeCl3 ở Z.
Gọi số mol của Fe là a
=> 93,275-90,435= a(108+35,5)-108a=> a= 0,08=> n F e ( X ) = 0 , 16 => m= 22,82 gam
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 5,6.
B. 22,8.
C. 28,2.
D. 11,3.
Đáp án B
Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl2.
Cho AgNO3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.
Phần 2 tác dụng với Cl2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl3.
Cho Z tác dụng với AgNO3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.
Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl2 ở Y và FeCl3 ở Z.
Gọi số mol của Fe là a
=> m = 22,82 gam
Chia m gam hỗn hợp X gồm Al, Zn, Mg, Fe (trong đó Fe chiếm 39,264% về khối lượng) thành hai phần bằng nhau. Cho phần 1 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Y. Cho lượng dư dung dịch AgNO3 vào dung dịch Y thì thu được 90,435 gam kết tủa. Cho phần 2 tác dụng hết với khí clo (dư) thì thu được hỗn hợp muối Z. Cho toàn bộ Z vào dung dịch AgNO3 dư thì thu được 93,275 gam kết tủa. Giá trị m gần nhất với
A. 5,6
B. 22,8
C. 28,2
D. 11,3
Đáp án B
Cho phần 1 tác dụng với HCl thì thu được Y chứa muối của Al, Zn, Mg và FeCl2.
Cho AgNO3 vào Y thì thu được kết tủa AgCl và Ag.
Phần 2 tác dụng với Cl2 thu được muối gồm muối của Al, Zn, Mg và FeCl3.
Cho Z tác dụng với AgNO3 thu được 93,275 gam kết tủa AgCl.
Lượng kết tủa chênh lệch là do FeCl2 ở Y và FeCl3 ở Z.
Gọi số mol của Fe là a
→ m = 22 , 82 g a m
Hòa tan 5,33 gam hỗn hợp 2 muối RCln (ko phải FeCl2) và BaCl2 vào nước được 200g dung dịch X. Chia X thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng vs 100 g dd AgNO3 8,5% thu được 5,74 g kết tủa X1 và dd X2.
Phần 2: Cho tác dụng vs dd H2SO4 loãng, dư thu được 1,165g kết tủa X3
Xác định cthh của RCln
Để dễ tính ta chia đôi lun tổng hỗn hợp : là \(\frac{5,33}{2}\)=2,665g ,
Xét phần 2: kết tủa chắc chắn chỉ có BaSO4 :0.005mol.→mol BaCl2: 0,005mol →mol(Cl-):0.005\(\times2=0,01\)
Xét p1 : mol AgNo3: 0,05mol mà mol(AgCl)↓=0,04 →2 muối hết ,Ag dư →bảo toàn ng tố Cl→mol(Cl-trong RCln)=0,04-0,01=0,03mol
m(BAcl2)=0,005\(\times208=1,04\) →m(RCln)=2,665-1,04=1,625g ,
Đặt mol RCLn :x mol →x\(\times n=0,03\)→x=\(\frac{0,03}{n}\) Ta có M(RCln)\(\times\frac{0,03}{n}\)=1,625 →Giải ra đk : R=\(\frac{56}{3}\)n → n=3,R=56 tm
Cthh : FeCl3
Có m gam hỗn hợp X gồm 2 muối NH4Cl và (NH4)3PO4 được chia thành 2 phần bằng nhau:
Phần 1: cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 10,08 lít khí (đktc)
Phần 2: cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 63,1375 gam kết tủa
Giá trị của m là?
A. 22,6375 gam
B. 45,275 gam
C. 20,35 gam
D. 40,7 gam
Đáp án B
Hướng dẫn giải:
-Phần 1 :
NH4Cl + KOH →KCl + NH3↑ + H2O
(NH4)3PO4+ 3KOH → K3PO4+ 3NH3 ↑ + 3H2O
-Phần 2 :
NH4Cl + AgNO3→AgCl ↓ + NH4NO3
(NH4)3PO4+ 3AgNO3 → Ag3PO4 ↓ + 3NH4NO3
Đặt số mol NH4Cl và (NH4)3PO4 có trong mỗi phần lần lượt là x, y mol
Ta có : nkhí= nNH3= x + 3y = 10,08/22,4= 0,45 mol
Ta có : mkết tủa= mAgCl+ mAg3PO4= 143,5x+ 419 y= 63,1375 gam
Giải hệ trên ta có : x= 0,075 mol và y= 0,125 mol → m= 2. (53,5.0,075+149.0,125)=45,275 gam