Quan sát kĩ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng.
a) l = (1)..............
b) l = (2).............
c) l = (3)...............
Quan sát kĩ hình 2.3 và ghi kết quả đo tương ứng
a. l = (1).........
b. l = (2).........
c. l = (3)........
a. (1): 7cm.
b. (2): gần bằng 7cm (độ chừng 6,8cm).
c. (3): dài hơn 7cm (độ chừng 7,4cm).
Vì thước trên có độ chia nhỏ nhất là 1cm, nên tất cả kết quả đo được ở trên đều được ghi là 7cm.
Quan sát hình 4.6 và cho biết kết quả đo chiều dài bút chì tương ứng ở các hình là bao nhiêu xentimet?
- Cách đọc kết quả đo: đọc giá trị chiều dài của bút theo vạch chia trên thước gần nhất với đầu kia của bút.
=> - Kết quả đo chiều dài bút chì ở hình a: 6,8 cm.
- Kết quả đo chiều dài bút chì ở hình b: 7,0 cm.
Quan sát và ghi chép kết quả quan sát.
a. Đặc điểm ngoại hình.
Lưu ý: Quan sát kĩ đặc điểm nổi bật của con vật khiến em thấy thú vị (ví dụ: sừng trâu cong vút, đuôi mèo dài, mỏ vẹt khoằm,...).
b. Hoạt động, thói quen
Lưu ý: Quan sát kĩ hoạt động nổi bật của con vật khiến em thấy thú vị (ví dụ: mèo chạy nhảy êm như ru, rùa đi rất chậm, ngựa chạy rất nhanh, tắc kè có thể đổi màu,...).
a. – Đặc điểm bao quát:
+ Hình dáng, kích thước: to, cao.
+ Màu sắc: màu đen
+ Bộ lông: ngắn, đen tuyền.
Đặc điểm từng bộ phận
+ Đôi mắt: tròn xoe, đen lay láy
+ Mũi: to, lúc nào cũng ươn ướt
+ Chân: dài, to
+ Đuôi: dài
b. Hoạt động, thói quen
- Nằm: duỗi thẳng người, có lúc thì cuộn tròn.
- Chạy nhanh, phát ra tiếng động to.
- Vẫy đuôi khi gặp em.
Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a, l1 = 20,1 cm
b, l2 = 21 cm
c, l3 = 20,5 cm
ĐCNN của mỗi thước đo là:
L1=) 0,1cm
L2=) 1 cm ( hoặc 0,1cm; 0,2 cm; 0,5 cm )
L3=) 0,5 cm ( hoặc 0,1 cm)
Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a) l1 = 20,1cm.
b) l2 = 21 cm.
c) l3 = 20,5cm.
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành.
Giải
a) l1 = 20,1cm. thì ĐCNN của thước là 0,1cm
b) l2 = 21 cm. thì ĐCNN của thước là 1cm
c) l3 = 20,5cm. thì ĐCNN của thước là 0,5cm hoặc 0,1cm
ĐCNN của mỗi thước đo là:
L1=) 0,1cm
L2=) 1 cm ( hoặc 0,1cm; 0,2 cm; 0,5 cm )
L3=) 0,5 cm ( hoặc 0,1 cm)
Quan sát các hình trên và liên hệ trong thực tế cuộc sống, sau đó chọn một hoặc một số biện pháp hạn chế ô nhiễm ở cột bên phải (kí hiệu bằng a, b, c,…) ứng với mỗi tác dụng ở cột bên trái (kí hiệu 1, 2, 3,…) và ghi vào cột “Ghi kết quả” ở bảng 55.
Bảng 55. Các biện pháp hạn chế ô nhiễm
Tác dụng hạn chế | Ghi kết quả | Biện pháp hạn chế |
1. Ô nhiễm môi không khí | 1 – a, b, d, e, g, i, k, l ,m, o | a) Lắp đặt các thiết bị lọc khí cho các nhà máy |
2. Ô nhiễm nguồn nước | 2 – c, d, e, g, i, k, l, m, o | b) Sử dụng nhiều năng lượng mới không sinh ra khí thải (năng lượng gió, năng lượng mặt trời) |
3. Ô nhiễm do thuốc bảo vệ thực vật, hóa chất | 3 – g, k, l, n | c) Tạo bể lắng và lọc nước thải |
4. Ô nhiễm do chất thải rắn | 4 – d, e, g, h, k, l | d) Xây dựng nhà máy xử lí rác |
5. Ô nhiễm do chất phóng xạ | 5 – g, k, l | e) Chôn lấp và đốt cháy rác một cách khoa học |
6. Ô nhiễm do các tác nhân sinh học | 6 – c, d, e, g, k, l, m, n | g) Đẩy mạnh nghiên cứu khoa học để dự báo và tìm biện pháp phòng tránh |
7. Ô nhiễm do hoạt động tự nhiên, thiên tai | 7 – g, k | h) Xây dựng thêm nhà máy tái chế chất thải thành các nguyên liệu, đồ dùng,… |
8. Ô nhiễm tiếng ồn | 8 – g, i, k, o, p | i) Xây dựng công viên cây xanh, trồng cây |
k) Giáo dục để nâng cao ý thức cho mọi người về ô nhiễm và cách phòng chống | ||
l) Xây dựng nơi quản lí thật chặt chẽ các chất gây nguy hiểm cao | ||
m) Kết hợp ủ phân động vật trước khi sử dụng để sản xuất khí sinh học | ||
n) Sản xuất lương thực và thực phẩm an toàn | ||
o) Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp… ở xa khu dân cư | ||
p) Hạn chế gây tiếng ồn của các phương tiện giao thông |
1 người dùng BCĐ A để đo thể tích 1 lượng nước và ghi được kết quả là 24,4ml .Người đó lại dùng 1 BCĐ B để đo thể tích 1 lượng rượu và ghi kết quả là 24,5ml. Các cách đo và ghi kết quả đều đúng qui định. Em hãy cho biết ĐCNN của mỗi bình.
Bình chia độ A:
ĐCNN của Bình chia độ A có thể là 0,1ml hoặc 0,2ml
Bình chia độ B:
ĐCNN của Bình chia độ B có thể là 0,1ml hoặc 0,5ml
Các kết quả đo trong 3 bài báo cáo kết quả thực hành được ghi như sau:
a)l1=20,1cm.
b)l2=21cm.
c)l3=20,5cm.
Hãy cho biết ĐCNN của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành
Các kết quả đo độ dài trong ba bài báo cáo kết quả thực hành dk ghi như sau:
a) l1 bằng 20,1 cm
b) l2 bằng 21 cm
c) l3 bằng 20,5 cm
Hãy cho biết độ chia nhỏ nhất của thước đo dùng trong mỗi bài thực hành .
a) ĐCNN : 0,1cm
b) ĐCNN : 1cm
c) ĐCNN : 0,5cm
a) thước đo dùng trong bài thực hành 1 có ĐCNN là 0,1 cm
b) thước đo dùng trong bài thực hành 2 có ĐCNN là 1 cm
c) thước đo dùng trong bài thực hành 3 có ĐCNN là 0,1 cm hoặc 0,5 cm
Học sinh thực hành từng nhóm nhỏ theo quy trình trên. Ghi vào vở bài tập kết quả quan sát và đo kích thước của gà theo mẫu bảng sau:
Giống vật nuôi | Đặc điểm quan sát | Kết quả đo (cm) | Ghi chú | |
Rộng háng | Rộng xương lưỡi hái – xương háng | |||
Giống vật nuôi | Đặc điểm quan sát | Kết quả đo (cm) | Ghi chú | |
Rộng háng | Rộng xương lưỡi hái – xương háng | |||
Gà Ri | Da vàng | 8cm | 8.5cm | Gà đẻ trứng nhỏ |
Gà Ri | Da vàng | 11cm | 12cm | Gà đẻ trứng to |
Gà Lơ go | Toàn thân lông trắng | 7 cm | 8 cm | Gà đẻ trứng nhỏ |