đốt cháy hoàn toàn 9.2 g rượu etylic
a ) tính thể tích khí co2 tạo ra
b) đun nóng lượng rượu etylic ở trên với 9 g axit axentic có H2SO4 làm chất xúc tác . tính khối lượng etilen thu được
đốt cháy hoàn toàn 13,8 g rượu etilic
a, tính thể tích khí co2 ở đktc
b, tính thể tích ko khí (đktc) cần dùng ở trên. biết oxi chiếm 20% thể tích ko khí
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\rightarrow2CO_2+3H_2O\)
0,3 0,9 0,6 ( mol )
\(V_{CO_2}=0,6.22,4=13,44l\)
\(V_{kk}=\left(0,9.22,4\right).5=100,8l\)
C2H5OH+3O2-to>2CO2+3H2O
0,3------------0,9-----------0,6
n C2H5OH=0,3 mol
=>VCO2=0,6.22,4=13,44l
=>VO2=0,9.22,4.5=100,8l
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\)
\(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
0,3 0,9 0,6
\(V_{CO_2}=0,6\cdot22,4=13,44l\)
\(V_{O_2}=0,9\cdot22,4=20,16l\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot20,16=100,8l\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 6,5 gam Kẽm trong bình oxi dư
a. Tính thể tích oxi đã dùng(đktc)
b. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành ?
c. nếu trong bình trên có chứa 0,8 gam khí oxi thì chất nào còn dư sau phản ứng? Tìm khối lượng sản phẩm tạo thành
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=0,1 mol
nO2=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
2Zn+O2-to>2ZnO
0,1---0,05----0,1
n Zn=6,5/65=0,1 mol
n O2=0,8/32=0,025 mol
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>mZnO=0,1.81=8,1g
c)Zn dư
=>m ZnO=0,05.81=4,05g
Đun nóng hỗn hợp gồm 30 gam CH3COOH và rượu etylic có H2SO4 đặc làm xúc tác thấy tạo ra 30g etyl axetat. Tính hiệu suất của phản ứng
\(CH_3COOH+C_2H_5OH-^{t^o,H_2SO_4đặc}\rightarrow CH_3COOC_2H_5+H_2O\\ n_{CH_3COOH}=\dfrac{30}{60}=0,5\left(mol\right)\\ n_{CH_3COOC_2H_5\left(lt\right)}=n_{CH_3COOH}=0,5\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{30}{0,5.88}.100=68,18\%\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8g Mg trong bình chứa khí oxi thì thu được MgO.
a/Tính thể tích khí oxi cần dùng ( ở đktc)?
b/Tính khối lượng magieoxits (MgO) thu được.
Biết nguyên tử khối của Mg=24 đvC, O=16 đvC
giúp em với ạ! (mn nhớ giải chi tiết hộ em chứ em ngu lắm:( )
a/ Ta có: \(n_{Mg}=\dfrac{4.8}{24}=0.2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 1
0.2 x
\(=>x=\dfrac{0.2\cdot1}{2}=0.1=n_{O_2}\)
\(=>V_{O_2\left(đktc\right)}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
b/ \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
2 2
0.2 y
\(=>y=\left(0.2\cdot2\right):2=0.2=n_{MgO}\)
\(=>m_{MgO}=0.2\cdot\left(24+16\right)=8\left(g\right)\)
nMg=\(\dfrac{m}{M}\)=\(\dfrac{4.8}{24}\)=0.2(mol)
PTHH: 2Mg + O2 \(\rightarrow\)2MgO
0.2 \(\rightarrow\) 0.1 \(\rightarrow\) 0.2 (mol)
a) \(\Rightarrow\)VO\(_2\)=n.22,4=0.1.22.4=2.24(l)
b)\(\Rightarrow\)mMgO=n.M=0.2.(24+16)=8(g)
--chúc bạn học tốt nha--
/ Đốt cháy hoàn toàn 19,5g Zn trong khí oxi thu được ZnO.
a/ Viết PTHH. Phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
b/ Tính khối lượng ZnO tạo thành
c/ Tính thể tích O2 PƯ
\(n_{Zn}=\dfrac{m_{Zn}}{M_{Zn}}=\dfrac{19,5}{65}=0,3mol\)
\(Zn+\dfrac{1}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)ZnO\)
1 1/2 1 (mol)
0,3 0,15 0,3 ( mol )
PƯ trên thuộc loại phản ứng hóa hợp
\(m_{ZnO}=n_{ZnO}.M_{ZnO}=0,3.81=24,3g\)
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
a. \(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH : 2Zn + O2 -> 2ZnO ( Phản ứng hóa hợp )
0,3 0,15 0,3
b. \(m_{ZnO}=0,3.81=24,3\left(g\right)\)
c. \(V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
1. a. Cho 300g dung dịch CH3COOH 5% tác dụng với một lượng dư dung dịch Zn. Tính thể tích khí H2 sinh ra ở đktc.
để điều chế 300gdung dịch CH3COOH 5% nói trên cần bao nhiêu lít dung dịch rượu etylic 9.2 độ nếu hiệu suất quá trình lên men là 80% và rượu etylic có khối lượng riêng là 0.8 g/ml
2. Cho 2,3 g Na tác dụng với axit axetic. Tính khối lượng axit axetic đã dùng?
3. Cho 3,36 lít hỗn hợp khí gồm Mêtan và Etylic qua bình đựng dung dịch Br dư , sau PỨ thấy thoát ra 2,24 lít khí.
a. Viết PTHH của p/ứ.
b. Tính % thể tích khí trong hỗn hợp.
Nếu đốt cháy hoàn toàn hễn hợp khí trên trong không khí thì dùng bao nhiêu thổ tích không khí, biết đốt thể tích O2 chiếm 20% thể tích không khí? (thể tích đo ở đktc)
E SẮP THI RỒI MÀ YẾU HÓA QUÁ GIÚP E VỚI HIC ~T.T~
2. Cho 2,3 g Na tác dụng với axit axetic. Tính khối lượng axit axetic đã dùng?
Giải
PTHH. CH3COOH + Na -> CH3COONa + H2
Theo bài ra ta có: nNa = mNa/MNa = 2,3/23 = 0,1 mol
Theo pthh và bài ta có:
nCH3COOH= nNa = 0,1 mol
=> mCH3COOH = nCH3COOH . MCH3COOH = 0,1 . 60 = 6g
Vậy...
câu 3 là etylen nha m.n e nhầm hì hì ^^!
1. hãy cho biết 4,5 .10^23 phân tử oxi
a, có V= ? Lít ở đktc
b, có m=? g
2, Tính V của khí oxi ở đktc cần thiết đốt 1kg than biết 96% C vad 4% S. Tính khối lượng Cacbon đioxit sinh ra
3,Đốt cháy hoàn toàn 0,5 kg than chứa 90% C và 10% tạp chất không cháy. Tính V không khí cần dừng bít rằng V không khí =5 lần V của khí oxi
làm ơn giúp mình với, mình đang cần gấp cảm ơn trước
1.a) n O2=\(\frac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}\)=0,75 (mol)
---> V O2 =0,75 . 22,4=16,8(l)
b)m O2= 0,75 . 32=24(g)
2.
m C= 1. 96%=0,96(g) --->n C=\(\frac{0,96}{12}\)=0,08(mol)
m S= 1 . 4%=0,04(g) ---> n S=\(\frac{0,04}{32}\)=0,00125(mol)
PTHH
C + O2 --t*--> CO2
0,08---> 0,08 ---->0,08 (mol)
S + O2 ---t*---> SO2
0,00125 --------> 0,00125
Tổng n O2= 0,08 + 0,00125= 0,08125 (mol)
V O2= 0,08125 . 22,4=1,82 (l)
m CO2= 0,08 . 44=3,52(g)
3) m C= 0,5 . 90%= 0,45 (g) ==> n C =\(\frac{0,45}{12}\)=0,0375(mol)
C + O2 ----> CO2
0,0375 ----> 0,0375 (mol)
V O2 = 0,0375 . 22,4=0,84 (l)
==>V kk= 5 . 0,84=4,2 (l)
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g al trong khí xoi thu đc nhôm axit A, viết pghh xảy ra B, tính thể tích khí xoi cần dùng C để điều chế đc lượng xoi trên cần dùng bao nhiêu cần kmno4
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ b,n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}=\dfrac{3.0,2}{4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=158.0,3=47,4\left(g\right)\)
Đốt 6,2 g P trong khí O2 a. Tính thể tích O2 cần dùng ở đktc b. Tính khối lượng P2O5 tạo thành?
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,5\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}.n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ 4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\\ a.n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,25.32=8\left(g\right)\\ b.BTKLm_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=6,2+8=14,2\left(g\right)\)