Câu 4: Cho bảng số liệu: Xuất, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001 ( Đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia Tiêu chí | Trung Quốc | Nhật Bản | Hàn Quốc |
Xuất khẩu | 266,620 | 403,50 | 150,44 |
Nhập khẩu | 243,520 | 349,09 | 141,10 |
Câu cho bảng số liệu:
GDP của một số quốc gia/khu vực trên thế giới năm 2020
(đơn vị: tỉ USD)
Quốc gia/khu vực | Hoa Kì | EU | Trung Quốc | Nhật Bản | Thế giới |
GDP | 20893,7 | 15292,1 | 14722,7 | 5057,8 | 84705,4 |
Nhận xét bảng số liệu thể hiện cơ cấu GDP của một số quốc gia/khu vực trên thế giới năm 2020
- Hoa Kì dẫn đầu về GDP: Với 20893,7 tỉ USD, Hoa Kì là quốc gia có GDP lớn nhất trong số các quốc gia/khu vực được liệt kê ở bảng trên. Điều này thể hiện sức mạnh kinh tế và tầm ảnh hưởng của Hoa Kì trên thế giới.
- EU và Trung Quốc có mức GDP gần như tương đương. Với EU là 15292,1 tỉ USD và Trung Quốc là 14722,7 tỉ USD. Tuy nhiên, EU không phải là một quốc gia mà là một liên minh gồm nhiều nước.
- Nhật Bản là một trong những nền kinh tế lớn nhất châu Á, có GDP là 5057,8 tỉ USD, thấp hơn nhiều so với Hoa Kì, TQ, EU .
- Tổng GDP của thế giới là 84705,4 tỉ USD. Nếu so sánh tổng GDP của bốn quốc gia/khu vực trên với GDP toàn cầu, ta có thể thấy rằng chỉ bốn quốc gia/khu vực này đã chiếm gần 2/3 GDP toàn cầu.
- Cơ cấu GDP thể hiện sự chênh lệch rõ ràng giữa các quốc gia và khu vực lớn. Trong khi Hoa Kì, EU và Trung Quốc có GDP rất cao thì Nhật Bản dù là một trong những nền kinh tế lớn nhất thế giới lại có mức GDP chỉ bằng khoảng 1/4 so với Hoa Kì.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Đơn vị: Tỉ USD).
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016?
A. Thái Lan nhỏ hơn In-đô-nê-xi-a.
B. Ma-lai-xi-a lớn hơn Thái Lan.
C. Thái Lan nhỏ hơn Xin-ga-po.
D. In-đô-nê-xi-a lớn hơn Xin-ga-po.
Đáp án C
Cán cân XNK = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu
=> Như vậy Thái Lan có cán cân xuất nhập khẩu nhỏ hơn Xin-ga-po (59,9 < 76,8 tỉ USD)
=> Nhận định C đúng
Cho bảng số liệu: GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2016
(Đơn vị: Tỉ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018)
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng khi so sánh cán cân xuất nhập khẩu của một số quốc gia năm 2016?
A. Thái Lan nhỏ hơn In-đô-nê-xi-a
B. Ma-lai-xi-a lớn hơn Thái Lan
C. Thái Lan nhỏ hơn Xin-ga-po
D. In-đô-nê-xi-a lớn hơn Xin-ga-po
Đáp án C
Cán cân XNK = Giá trị xuất khẩu – Giá trị nhập khẩu
=> Như vậy Thái Lan có cán cân xuất nhập khẩu nhỏ hơn Xin-ga-po (59,9 < 76,8 tỉ USD
=> Nhận định C đúng
Cho bảng số liệu sau:
Xuất, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001
(Nguồn: trang 44 SGK Địa lí 8, NXB Giáo dục, 2014)
a) Tính cán cân thương mại của các quốc gia trong bảng trên.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc năm 2001.
c) Từ biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét cần thiết.
a) Tính cán cân xuất nhập khẩu
Cán cân thương mại của một số quốc gia Đông Á năm 2001
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc năm 2001
c) Nhận xét
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của Nhật Bản là cao nhất, tiếp đến là Trung Quốc, Hàn Quốc.
- Cán cân thương mại của các quốc gia trên đều dương. Trong đó, Nhật Bản có cán cân thương mại cao nhất và thấp nhất là Hàn Quốc (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Quốc gia |
Gía trị xuất khẩu(tỉ USD ) |
Gía trị nhập khẩu(tỉ USD ) |
Số dân(triệu người ) |
Hoa Kì |
1610 |
2380 |
234,3 |
Ca-na - da |
465 |
482 |
34,8 |
Trung Quốc |
2252 |
2249 |
1378 |
Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia là
A. Biểu đồ miền.
B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ đường.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU VÀ SỐ DÂN CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA NĂM 2014
Quốc gia |
Gía trị xuất khẩu(tỉ USD ) |
Gía trị nhập khẩu(tỉ USD ) |
Số dân(triệu người ) |
Hoa Kì |
1610 |
2380 |
234,3 |
Ca-na - da |
465 |
482 |
34,8 |
Trung Quốc |
2252 |
2249 |
1378 |
=>Biểu đồ thích hợp nhất thể hiện giá trị xuất khẩu của các quốc gia là biểu đồ cột.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT, NHẬP KHẨU CỦA MỘT SỐ QUỐC GIA ĐÔNG NAM Á, NĂM 2019
(Đơn vị: Triệu USD)
Quốc gia | Xuất khẩu | Nhập khẩu |
Xin-ga-po | 3 197,8 | 4 091,0 |
Thái Lan | 5 272,1 | 11 655,6 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)
a. Hãy vẽ biểu đồ cột so sánh giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của một số nước Đông Nam Á năm 2019.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét.
Cho bảng số liệu: Giá trị xuất nhập khẩu của trung quốc, giai đoạn 2010 – 2015 (đơn vị: tỉ usd)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, 2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây không đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 - 2015?
A. Xuất khẩu tăng nhanh hơn nhập khẩu
B. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩ
C. Nhập khẩu luôn nhỏ hơn xuất khẩu
D. Xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu
Phương pháp: suy luận logic
Trong tổng giá trị xuất nhập khẩu có giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu; giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu
=>tỉ trọng giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn nhập khẩu
=> nhận xét Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu là không đúng
=> Chọn đáp án B
Cho bảng số liệu:
Giá trị xuất nhập khẩu của trung quốc, giai đoạn 2010 - 2015
(Đơn vị: tỉ USD)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 - 2015?
A. Tỉ trọng nhập khẩu lớn hơn xuất khẩu
B. Xuất khẩu tăng chậm hơn nhập khẩu.
C. Nhập khẩu luôn lớn hơn xuất khẩu.
D. Tỉ trọng nhập khẩu giảm so với xuất khẩu
Dựa vào bảng số liệu đã cho, áp dụng công thức tính tỉ trọng trong 1 tổng = giá trị thành phần / Tổng *100(%)
Ta có bảng CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU CỦA TRUNG QUỐC, GIAI ĐOẠN 2010 - 2015 (Đơn vị: tỉ USD)
nhận xét đúng về giá trị xuất - nhập khẩu của Trung Quốc, giai đoạn từ năm 2010 - 2015 là Tỉ trọng nhập khẩu giảm; tỉ trọng xuất khẩu tăng
=> Chọn đáp án D
Bảng 13.2. Xuất, nhập khẩu của một số quốc gia Đông Á năm 2001 (tỉ USD)
Tiêu chí | Nhật Bản | Trung Quốc | Hàn Quốc |
Xuất khẩu Nhập khẩu |
403,50 349,09 |
266,620 243,520 |
150,44 141,10 |
Dựa vào bảng 13.2, em hãy cho biết tình hình xuất, nhập khẩu của một số nước Đông Á. Nước nào có giá trị xuất khẩu vượt quá giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước đó?
a) Biểu đồ:
biểu đồ giá trị xuất, nhập khẩu của một số nước Dông Á năm 2001
b) Nhận xét:
- Trong ba quốc gia trên Nhật Bản là nước có giá trị xuất, nhập khẩu cao nhất, nước có giá trị xuất, nhập khẩu thấp nhất là Hàn Quốc.
- Cả ba quốc gia trên đều là nước có giá trị xuất khẩu lớn hơn giá trị nhập khẩu (xuất siêu). Nước có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu nhiều nhất là Nhật Bản.
- Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc đều có giá trị xuất khẩu cao hơn giá trị nhập khẩu.
- Nhật Bản có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu trong số ba nước đó.
- Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc đều có giá trị xuất khẩu cao hơn giá trị nhập khẩu.
- Nhật Bản có giá trị xuất khẩu vượt giá trị nhập khẩu cao nhất trong số ba nước đó.