Cho tam giác ABC vuông tại A, \(\widehat{B}=58^0\) và cạnh \(a=72cm\). Tính \(\widehat{C}\), cạnh b, cạnh c và đường cao \(h_a\) ?
Cho tam giác ABC
a) Biết \(\widehat{A}\) = 90°, \(\widehat{B}\) = 58°, a = 72cm. Tính \(\widehat{C}\), cạnh b, cạnh c và đường cao ha
b) Biết a = 52,1cm, b = 85cm, c = 54cm. Tính các góc A,B,C
c) Biết a = 3, b = 4, c = 6. Tính diện tích của tam giác ABC
Biết a = 8, b = 10, c = 13. Tam giác có góc tù không? Và tính ma của tam giác ABC
Tam giác ABC có cạnh \(a=2\sqrt{3};b=2;\widehat{C}=30^0\)
a) Tính cạnh c, góc A và diện tích S của tam giác ABC
b) Tính chiều cao \(h_a\) và đường trung tuyến \(m_a\) của tam giác ABC
Cho một tam giác ABC vuông tại A có \(\widehat{B}=\dfrac{1}{2}\widehat{C}\). Kẻ đường cao AH sao cho cạnh AH vuông góc với cạnh huyền BC tại H. Các hình chiếu của AB và AC trên BC lần lượt là BH và HC. Biết HC = 1,6cm.
a) Tính góc B và C, và các tỉ số lượng giác của chúng nó.
b*) Tính độ dài các cạnh BC, AB và AC.
Gợi ý: Sử dụng các hệ thức về tỉ số lượng giác của góc nhọn và một trong bốn hệ thức về cạnh góc vuông và đường cao trong tam giác vuông để tính.
c) Tính độ dài các cạnh AH và BH.
d) Hãy chứng minh rằng: Cả ba tam giác vuông ABC, HBA và HAC đồng dạng với nhau.
e*) Chứng minh rằng: \(\dfrac{\sin\widehat{HAC}}{\cos\widehat{HBA}}\div\dfrac{\tan\widehat{HAC}}{\cot\widehat{ABC}}=\dfrac{csc^2\widehat{ABC}}{sec^2\widehat{ABC}\cdot\cot\widehat{HBA}}\)
Gợi ý:
1. Secant - sec α nghịch đảo với cos α
2. Cosecant - csc α nghịch đảo với sin α
Cho tam giác ABC vuông tại A, B̂ = 58o và cạnh a = 72cm. Tính Ĉ, cạnh b và đường cao ha.
+ Ĉ + B̂ = 90º ⇒ Ĉ = 90º - B̂ = 90º – 58º = 32º
+ b = a.sinB = 72 . sin 58º ≈ 61,06 cm
+ c = a . cos B = 72 . cos 58º ≈ 38,15cm
+ ha = c . sin B = 38,15 . sin 58º = 32,36 cm.
Cho tam giác ABC có \(\widehat A = {120^ \circ },b = 8,c = 5.\) Tính:
a) Cạnh a và các góc \(\widehat B,\widehat C.\)
b) Diện tích tam giác ABC
c) Bán kính đường tròn ngoại tiếp và đường cao AH của tam giác.
a) Áp dụng định lí cosin, ta có:
\(\begin{array}{l}{a^2} = {b^2} + {c^2} - 2bc.\cos A\\ \Leftrightarrow {a^2} = {8^2} + {5^2} - 2.8.5.\cos {120^ \circ } = 129\\ \Rightarrow a = \sqrt {129} \end{array}\)
Áp dụng định lí sin, ta có:
\(\begin{array}{l}\frac{a}{{\sin A}} = \frac{b}{{\sin B}} = \frac{c}{{\sin C}} \Rightarrow \frac{{\sqrt {129} }}{{\sin {{120}^ \circ }}} = \frac{8}{{\sin B}} = \frac{5}{{\sin C}}\\ \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sin B = \frac{{8.\sin {{120}^ \circ }}}{{\sqrt {129} }} \approx 0,61\\\sin C = \frac{{5.\sin {{120}^ \circ }}}{{\sqrt {129} }} \approx 0,38\end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\widehat B \approx 37,{59^ \circ }\\\widehat C \approx 22,{41^ \circ }\end{array} \right.\end{array}\)
b) Diện tích tam giác ABC là: \(S = \frac{1}{2}bc.\sin A = \frac{1}{2}.8.5.\sin {120^ \circ } = 10\sqrt 3 \)
c)
+) Theo định lí sin, ta có: \(R = \frac{a}{{2\sin A}} = \frac{{\sqrt {129} }}{{2\sin {{120}^ \circ }}} = \sqrt {43} \)
+) Đường cao AH của tam giác bằng: \(AH = \frac{{2S}}{a} = \frac{{2.10\sqrt 3 }}{{\sqrt {129} }} = \frac{{20\sqrt {43} }}{{43}}\)
Cho tam giác ABC biết cạnh a = 137,5cm; \(\widehat{B}=83^0;\widehat{C}=57^0\). Tính góc A, bán kính R của đường tròn ngoại tiếp, cạnh b và c của tam giác ?
Ta có: = 1800 - (
+
) = 400
Áp dụng định lí sin :
=
=
, ta có:
b = ≈ 212,32cm
c = ≈ 179,40cm
Cho tam giác ABC có \(\widehat{A}=120^0\), cạnh b = 8cm và cạnh c = 5cm. Tính cạnh a và các góc \(\widehat{B,}\widehat{C}\) của tam giác đó ?
a2 = 82 + 52 - 2.8.5 cos 1200 = 64 + 25 + 40 = 129
=> a = √129 ≈ 11, 36cm
Ta có thể tính góc B theo định lí cosin
cosB = =
≈ 0,7936 =>
= 37048’
Ta cũng có thể tính góc B theo định lí sin :
cosB = =
=> sinB ≈ 0,6085 =>
= 37048’
Tính C từ = 1800- (
+
) =>
≈ 22012’
B1: Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH.Biết BH=25cm,CH=64cm. Tính các cạnh của tam giác ABC,\(\widehat{B}\),\(\widehat{C}\)
Xét \(\Delta ABC\)có \(AH^2=BH.CH=25.64=1600\Rightarrow AH=40\left(cm\right)\)
\(AC^2=CH.BC=64.\left(64+25\right)=5696\Rightarrow AC=8\sqrt{89}\left(cm\right)\)
\(AB^2=BH.BC=25.89=2225\Rightarrow AB=5\sqrt{89}\left(cm\right)\)
Ta có \(\sin B=\frac{AC}{BC}=\frac{8\sqrt{89}}{89}\Rightarrow\widehat{B}\approx58^0\)\(\Rightarrow\widehat{C}=180^0-\widehat{A}-\widehat{B}=180^0-90^0-58^0=32^0\)
Tam giác ABC có cạnh \(BC=2\sqrt{3}\), cạnh \(AC=2\) và \(\widehat{C}=30^0\)
a) Tính cạnh AB và sin A
b) Tính diện tích S của tam giác ABC
c) Tính chiều cao \(h_a\) và trung tuyến \(m_a\)