Tính số trung bình cộng của các bảng dưới đây ?
Và :
Số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ của các lớp ở mộ trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây:
5 | 3 | 4 | 3 | 1 | 8 | 7 | 6 | 8 | 7 |
4 | 2 | 8 | 4 | 2 | 8 | 7 | 8 | 7 | 6 |
8 | 5 | 8 | 5 | 7 | 7 | 5 | 7 | 6 | 5 |
6 | 7 | 6 | 6 | 8 | 6 | 8 | 7 | 7 | 8 |
a) dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì?
b) lập bảng"tần số" và tính số trung bình cộng
c)Vẽ biểu đồ đoạn thẳng và rút ra nhận xét
Giúp mik với! :(
a)Dấu hiệu là số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ
b)
Gia trị (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
Tần số (n) | 1 | 2 | 2 | 3 | 5 | 7 | 10 | 10 |
N=40
Trung bình cộng x=5,875
a, Dấu hiệu:Số học sinh tham gia câu lạc bộ bóng rổ của các lớp ở mộ trường THCS
b, Bảng "tần số":
Giá trị (x) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | |
Tần số (n) | 1 | 2 | 2 | 3 | 5 | 7 | 10 | 10 | N=40 |
\(\overline{N}=\dfrac{1.1+2.2+3.2+4.3+5.5+6.7+7.10+8.10}{40}=6\)
c, Ở đây ko vẽ đc
Câu 21: : Cho bảng tính sau, em hãy sử dụng các hàm đã học để tính toán cho bảng tính hình dưới đây:
a) Sử dụng hàm tính trung bình cộng để tính giá trị của ô G5, G6, G7, G8 cho cột “Điểm trung bình”.
b) Sử dụng hàm tính giá trị cao nhất và thấp nhất để xác định điểm cao nhất và điểm thấp nhất cho 2 địa chỉ ô G9 và G10?
c) Hãy nêu các thao tác để chọn ra học sinh tiêu biểu về mặt học tập, tiêu chí được xét là điểm trung bình của bạn được chọn phải là điểm cao nhất so với các bạn còn lại?
lm giùm câu c thôi nha.Cảm ơn trc
Câu 1 (2đ):Thời gian giải một bài toán (tính theo phút) của 30 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:
8 | 5 | 7 | 8 | 9 | 7 | 8 | 9 | 12 | 8 |
6 | 7 | 7 | 7 | 9 | 8 | 7 | 6 | 12 | 8 |
8 | 7 | 7 | 9 | 9 | 7 | 9 | 6 | 5 | 12 |
a/ Dấu hiệu ở đây là gì? Số các giá trị là bao nhiêu?
b/ Lập bảng “tần số” .
c/ Tính số trung bình cộng (làm tròn một chữ số thập phân)
Câu 2(3đ): Cho hai đa thức f(x) = 5 +3x2 – x - 2x2 và g(x) = 3x + 3 – x – x2
a/ Thu gọn và sắp xếp hai đa thức theo lũy thừa giảm dần của biến.
b/ Tính h(x) = f(x) + g(x).
Câu 3(1đ): Tìm nghiệm của đa thức A(x) = x2 – 4x
Câu 4(3đ): Cho tam giác ABC nhọn và cân tại A, đường cao AH (H∈BC).
a/ Hai tam giác ABH và ACH có bằng nhau không? Vì sao?
b/ Tia AH có phải là tia phân giác của góc BAC không? Vì sao?
c/ Kẻ tia phân giác BK (K ∈ AC) của góc ABC. Gọi O là giao điểm của AH và BK. Chứng minh rằng CO là tia phân giác của góc ACB.
Câu 1
a/ Dấu hiệu : Thời gian giải 1 bài toàn của mỗi học sinh
Số các giá trị là 30
b/ Lập bảng “tần số” .
Gía trị (x) | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 | |
Tần số (n) | 2 | 3 | 9 | 7 | 6 | 3 | N=30 |
c/ Tính số trung bình cộng (làm tròn một chữ số thập phân)
\(X=\dfrac{5.2+6.3+7.9+8.7+9.6+12.3}{30}=7,9\)
Bài 2
a) f(x) = x2 - x + 5 g(x) = -x2 + 2x + 3
b) h(x) = f(x) + g(x) = x2 - x + 5 - x2 + 2x + 3 = x + 8
Câu 3
Cho A(x) = 0, có:
x2 - 4x = 0 => x (x - 4) = 0 => x = 0 hay x - 4 = 0 => x = 0 hay x = 4
Vậy: x = 0; x = 4 là nghiệm của đa thức A(x)
Cho bảng dưới đây. Hãy sử dụng hàm tính:
a. Tổng số sách, sách có số lượng lớn nhất.
b. Sách có giá lớn nhất và sách có giá nhỏ nhất, trung bình cộng của các loại sách?
Lưu ý: sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức.
Điều tra năng suất lúa xuân năm 1990 của 31 tỉnh thành từ Nghệ An trở vào, người điều tra lập được bảng dưới đây.
Tính số trung bình cộng
thời gian giải một bài toán ( tính theo phút) của 30 học sinh được ghi trong bảng dưới đây:
8 5 7 8 9 7 8 9 12 8
6 7 7 7 9 8 7 6 12 8
8 7 7 9 9 7 9 6 5 12
a. Dấu hiệu ở đây là gì ?
b. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.(trục hoành biểu diễn thời gian;trục tung biểu diễn tần số)
thời gian giải một bài toán ( tính theo phút) của 30 học sinh được ghi trong bảng dưới đây:
8 5 7 8 9 7 8 9 12 8
6 7 7 7 9 8 7 6 12 8
8 7 7 9 9 7 9 6 5 12
a. Dấu hiệu ở đây là gì ?
b. Lập bảng “ tần số ” và nhận xét.
c. Tính số trung bình cộng và tìm mốt của dấu hiệu.
d. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng.(trục hoành biểu diễn thời gian;trục tung biểu diễn tần số)
a, Dấu hiệu: Thời gian giải một bài toán của mỗi học sinh.
b,
Giá trị | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 12 |
|
Tần số | 2 | 3 | 9 | 7 | 6 | 3 | N = 30. |
c, Mốt = 7
Trung bình cộng= (5 . 2 + 6 . 3 + 7 . 9 + 8 . 7 + 9 . 6 + 12 . 3) : 30= 7.9.
d, Ở trên này khó vẽ, nên tự vẽ nhé.
Câu 21: : Cho bảng tính sau, em hãy sử dụng các hàm đã học để tính toán cho bảng tính hình dưới đây:
a) Sử dụng hàm tính trung bình cộng để tính giá trị của ô G5, G6, G7, G8 cho cột “Điểm trung bình”.
b) Sử dụng hàm tính giá trị cao nhất và thấp nhất để xác định điểm cao nhất và điểm thấp nhất cho 2 địa chỉ ô G9 và G10?
c) Hãy nêu các thao tác để chọn ra học sinh tiêu biểu về mặt học tập, tiêu chí được xét là điểm trung bình của bạn được chọn phải là điểm cao nhất so với các bạn còn lại?
lm giúp câu c thôi huhu
Câu 21: : Cho bảng tính sau, em hãy sử dụng các hàm đã học để tính toán cho bảng tính hình dưới đây:
a) Sử dụng hàm tính trung bình cộng để tính giá trị của ô G5, G6, G7, G8 cho cột “Điểm trung bình”.
b) Sử dụng hàm tính giá trị cao nhất và thấp nhất để xác định điểm cao nhất và điểm thấp nhất cho 2 địa chỉ ô G9 và G10?
c) Hãy nêu các thao tác để chọn ra học sinh tiêu biểu về mặt học tập, tiêu chí được xét là điểm trung bình của bạn được chọn phải là điểm cao nhất so với các bạn còn lại?
a: G5: =average(c5:f5)
G6: =average(c6:f6)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, em hãy tính cự li vận chuyển hàng hóa trung bình của các phương tiện vận tải nước ta, năm 2020 và nhận xét.
- Theo đó công thức:
Cự ly vận chuyển trung bình = Khối lượng luân chuyển/Khối lượng vận chuyển (km).
- Từ công thức, ta tính được bảng sau:
Phương tiện vận tải | Cự ly vận chuyển trung bình (km) |
Đường sắt | 732,1 |
Đường bộ | 57,5 |
Đường sông | 211,0 |
Đường biển | 2186,7 |
Đường hàng không | 1939,8 |
Tổng số | 174,1 |
- Nhận xét
+ Cự ly vận chuyển của các phương tiện vận tải khác nhau, cao nhất là đường biển (2186,7km), đường hàng không (1939,8km), đường sắt, đường sông và đường bộ.
+ Khối lượng vận chuyển không giống nhau giữa các phương tiện vận tải. Cao nhất là đường bộ (1307877,1 nghìn tấn), đường sông (244708,2 nghìn tấn), đường biển, đường sắt và đường hàng không.
+ Khối lượng luân chuyển khác nhau giữa các phương tiện vận tải. Cao nhất là đường biển (152277,2 triệu tấn.km), đường bộ (75162,9 triệu tấn.km), đường sông, đường sắt và đường hàng không