Cho 18 gam axit cacboxylic A tác dụng với 300ml dung dịch NaOH 1M . Xác định A và gọi tên của A
Cho kim loại A có hóa trị III tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B có chứa 13,35 gam muối.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Lấy 1/2 dung dịch B tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch AgNO3 . Tính nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3
Dung dịch X chứa axit HCl a mol/l và HNO3 b mol/lít. Để trung hòa 20ml dung dịch X cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,1M. Mặt khác, lấy 20ml dung dịch X cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thấy tạo thành 2,87 gam kết tủa
a) Xác định giác trị của a và b
b) Nếu lấy 300ml dung dịch X ở trên cho tác dụng với Ba(OH)2 0,5M thì thể tích dung dịch Ba(OH)2 0,5M cần dùng là bao nhiêu ?
Cho m gam hỗn hợp Fe và feo tác dụng dung dịch 500 (ml) dung dịch HCl 1M đươc dung dịch A và 2,24(l) H2 đktc. Xác định Cm của dung dịch A biết để TH axit dư cần 4(g) NaOH
nHCl = 0,5 (mol)
nH2 = 0,1 (mol)
nNaOH = 0,1 (mol)
PTHH : Fe + 2HCl ----> FeCl2 + H2 (1)
FeO + 2HCl ----> FeCl2 + H2O (2)
NaOH + HCl ----> NaCl + H2O (3)
Theo pthh (1) : nFe = nH2 = 0,1 (mol)
nHCl(1) = 2nH2 = 0,2 (mol)
Theo pthh (3) : nHCl = nNaOH = 0,1 (mol)
=> nHCl (2) = tổng nHCl - nHCl(1) - nHCl (3) = 0,5 - 0,2 - 0,1 = 0,2 (mol)
Theo pthh (2) : nFeO = 1/2 nHCl(2) = 0,1 (mol)
BT Fe : nFeCl2 = nFe + nFeO = 0,1 + 0,1 = 0,2 (mol)
=> CM(A) = n/V = 0,2/0,5 = 0,4 (M)
Cho 9,7 gam hỗn hợp X gồm axit axetic và axit A có công thức C m H 2 m + 1 COOH tác dụng với dung dịch NaOH 1M thì vừa hết 150 ml. Xác định công thức phân tử của A. Biết tỉ lệ số mol của axit axetic và A trong hỗn hợp là 2 : 1
Gọi số mol của CH 3 COOH trong hỗn hợp là 2x.
Vậy số mol của C m H 2 m + 1 COOH trong hỗn hợp là x.
Ta có : 2x x 60 + x(14m + 46) = 9,7 (1)
Phương trình hoá học của phản ứng giữa X với NaOH :
CH 3 COOH + NaOH → CH 3 COONa + H 2 O
C m H 2 m + 1 COOH + NaOH → C m H 2 m + 1 COONa + H 2 O
Theo phương trình: n NaOH = n axit = 2x + x = 3x = 0,15 mol
⇒ x = 0,05
Thay x = 0,05 vào phương trình (1), ta có :
2 x 0,05 x 60 + 0,05(14m + 46) = 9,7.
→ 0,7m + 6 + 2,3 = 9,7.
→ m = 2.
Công thức của axit phải tìm là C 2 H 5 COOH.
Hỗn hợp X gồm axit axetic và metyl fomat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch 300ml NaOH 1M. Giá trị của m là ?
A. 27.
B. 18.
C. 12.
D. 9.
Đáp án B
Nhận thấy hai chất là đồng phân của nhau
→ m = 0,3.60 = 18 (gam)
Cho 9 gam este của một axit cacboxylic no đơn chức và ancol no đơn chức phản ứng hết với 150 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi este đó là:
A. Etyl axetat
B. Metyl axetat
C. Propyl fomat
D. Metyl fomat
Đáp án D
Có: n e s t e = n N a Ò H = 0 , 15
Meste= 9/0,15 =60 => este là : HCOOCH3 (metyl fomat)
Đun 17,08 gam hợp chất hữu cơ A (chỉ chứa C, H, O và chỉ có 1 loại nhóm chức) với 25 ml dung dịch NaOH 4M cho tới khi A tan hết rồi cô cạn dung dịch thì thu được phần bay hơi chứa rượu (ancol) D và 19,24 gam hỗn hợp chất rắn khan B gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axit cacboxylic đơn chức X, Y. Tách lấy toàn bộ lượng rượu D cho tác dụng với Na dư thì thu được 672 ml H2 (đktc). Tỷ khối hơi của D so với H2 là 46. Xác định công thức cấu tạo và gọi tên rượu D
Theo đề bài A chứa C, H, O chứa 1 loại nhóm chức, phản ứng với NaOH tạo ra rượu và 2 muối đơn chức nên A là este đa chức tạo bởi ancol đa chức D và 2 axit đơn chức X, Y. Gọi CT của D là R(OH)n
Ta có sơ đồ:
17,08 gam A + 0,1 mol NaOH →19,24 gam B + rượu D
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mD = 17,08 + 0,1.40 – 19,24 = 1,84 gam
Mà dD/H2 = 46 => MD = 46.2 = 92
=> nD = 1,84/92 = 0,02 mol
Phản ứng với Na dư:
R(OH)n + nNa → R(ONa)n + n/2 H2
0,02 0,01n mol
nH2 = 0,01n = 0,672/22,4 = 0,03 mol
=>n =3 CT của D có dạng R(OH)3
MR(OH)3 = R + 51 = 92
=>R = 41 => R là C3H5
Ancol D là C3H5(OH)3, CTCT là CH2OH–CHOH–CH2OH glixerol (glixerin)
Cho 0,125 mol α-amino axit A tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Dung dịch X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1,5M thu được dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 35,575 gam rắn khan. E là tetrapeptit A-B-A-B (B là α-amino axit no chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH). Đốt cháy hoàn toàn 8,92 gam E bằng lượng oxi vừa đủ thu được CO2, H2O và N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 21,24 gam. Tên gọi của B là
A. α-amino butanoic
B. alanin
C. glyxin
D. valin
Cho 6 gam một este của axit cacboxylic no, đơn chức và ancol no, đơn chức phản ứng vừa hết với 100 ml dung dịch NaOH 1M. Tên gọi của este đó là
A. etyl axetat.
B. metyl axetat.
C. propyl fomat
D. metyl fomat
Đáp án D
Gọi este có dạng RCOOR’
RCOOR’ (0,1) + NaOH (0,1 mol) → RCOONa + R’OH
Có M e s t e = 6 : 0,1 = 60 → R + R’ = 16.
Vậy este là HCOOC H 3 hay metyl fomat.