Bài 1: Hỗn hợp A gồm Fe và Cu. Cho 10,24 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dùng dư, thấy tạo thành 1,792 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
Bài 1: Hỗn hợp A gồm Fe và Cu. Cho 10,24 gam hỗn hợp A vào dung dịch HCl dùng dư, thấy tạo
thành 1,792 lít khí H2 (đktc). Tính phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
\(Fe+2HCl \to FeCl_2+H_2\\\ n_{H_2}=\frac{1,792}{22,4}=0,08(mol)\\ n_{H_2}=0,08(mol)\\ \%m_{Fe}=\frac{0,08.56}{10,24}.100=43,75\%\\ \%_{Cu}=100-43,75=56,25\%\)
Hỗn hợp B gồm Al và Fe. Cho 30,5 gam hỗn hợp B vào dung dịch H2SO4 loãng dùng dư, thấy tạo thành 19,04 lít khí H2 (đktc) và dung dịch C. Tính:
a. Phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp B.
b. Khối lượng muối có trong dung dịch C.
Cho 13g hỗn hợp A gồm Cu, Al, Mg vào dung dịch HCl dư, phản ứng xong thu được 4 gam chất rắn không tan và 10,08 lít khí H 2 (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
A. 30,77%; 27,69%; 41,54%
B. 27,69%; 41,54%; 30,77%
C. 30,77%; 41,54%; 27,69%
D. 27,69%; 30,77%;41,54%
2Al + 6HCl → 2 A l C l 3 + 3 H 2
a……….3/2.a (mol)
Mg + 2HCl → M g C l 2 + H 2
b....................b (mol)
4 gam rắn không tan là Cu, gọi số mol của Al và Mg lần lượt là a và b (mol). Ta có:
⇒ % m C u = 4 13 .100 = 30,77 % ⇒ % m A l = 0,2.27 13 .100 = 41,54 % ⇒ % m M g = 100 % − 30,77 % − 41,54 % = 27,69 %
⇒ Chọn C.
1. hòa tan 2,2 gam hỗn hợp Mg và Cu vào dung dịch H2SO4 thấy tạo ra 1,12 lít khí ở diều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
2.hòa tan hoàn thành 2,88 gam hỗn hợp Mg, Fe vào dung dịch HCl dư thấy tạo thành 1,792 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn. tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
1.Cho 8 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư tạo thành 1,68 lít khí H2 thoát ra ở đktc . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
2.Cho hỗn hợp gồm Ag và Al tác dụng với dung dịch H2SO4 dư tạo thành 6,72 lít khí H2 thoát ra ở đktc và 4,6 g chất rắn không tan . Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
3.Cho 11 gam hỗn hợp gồm Al và Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 2M tạo thành 8,96 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
4. Cho 8,8 gam hỗn hợp gồm Mg và MgO tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6% .Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28,5 gam muối khan
a)Tính % về khối lượng của từng chất có trong hỗn hợp ?
b)Tính khối lượng dung dịch HCl đã tham gia phản ứng ?
c)Tính nồng độ phần trăm của muối tạo thành sau phản ứng ?
5. Cho 19,46 gam hỗn hợp gồm Mg , Al và Zn trong đó khối lượng của Magie bằng khối lượng của nhôm tác dụng với dung dịch HCl 2M tạo thành 16, 352 lít khí H2 thoát ra ở đktc .
a)Tính % về khối lượng của từng kim loại có trong hỗn hợp ?
b)Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biets người ta dùng dư 10% so với lý thuyết ?
6. Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và KCl vào nước thu được 500 gam dung dịch A Lấy 1/10 dung dịch A cho phản ứng với AgNO3 tạo thành 2,87 gam kết tủa
a)Tính % về khối lượng của mỗi muối có trong hỗn hợp ?
b)Tính C% các muối có trong dung dịch A
7. Dẫn 6,72 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,6 gam . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
8. Dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H4 và C2H2 qua bình Brom dư thấy khối lượng bình đựng dung dịch Brom tăng 5,4 gam . Khí thoát ra khỏi bình được đốt cháy hoàn toàn thu được 2,2 gam CO2 . Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
9. Chia 26 gam hỗn hợp khí gồm CH4 , C2H6 và C2H4 làm 2 phần bằng nhau
– Phần 1 : Đốt cháy hoàn toàn thu được 39,6 gam CO2
– Phần 2 : Cho lội qua bình đựng d/dịch brom dư thấy có 48 gam brom tham gia phản ứng
Tính % về khối lượng của mỗi hiddro cacbon có trong hỗn hợp ?
10. Hòa tan hoàn toàn 10 gam hỗn hợp của Mg và MgO bằng dung dịch HCl . Dung dịch thu được cho tác dụng với với dung dịch NaOH dư . Lọc lấy kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao cho đến khi khối lượng không đổi thu được 14 gam chất rắn
Chú ý: Mỗi lần hỏi bạn up lên từng câu hỏi thôi, không nên đưa một lúc nhiều câu hỏi trong 1 lần hỏi, vì như thế chỉ có 1 câu được trả lời thôi nhé.
HD:
Bài 1.
Vì Cu đứng sau H trong dãy các kim loại nên Cu không phản ứng với HCl.
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
0,075 mol
Theo phản ứng trên, số mol Fe = số mol H2 = 0,075 mol. Suy ra khối lượng Fe = 56.0,075 = 4,2 g.
Khối lượng Cu = 8 - 4,2 = 3,8 g. Từ đó, %Fe = 4,2.100/8 = 52,5%; %Cu = 100 - 52,5 = 47,5%.
Bài 3
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2 (1)
x 1,5x
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2 (2)
y y
a) Gọi x, y tương ứng là số mol của Al và Fe trong hh. Ta có: 27x + 56y = 11 và 1,5x + y = số mol H2 = 0,4. Giải hệ trên thu được x = 0,2; y = 0,1.
Khối lượng của Al = 27.0,2 = 5,4 g; khối lượng Fe = 56.0,1 = 5,6 g. %Al = 5,4.100/11 = 49,09%; %Fe = 50,91%.
b) Số mol HCl = 6x + 2y = 6.0,2 + 2.0,1 = 1,4 mol. Như vậy V = 1,4/2 = 0,7 lít = 700 ml.
Cho 15 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại Cu và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 3,36l khí H2 ở đktc
a)Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b)Tính thể tích dung dịch HCl 1M đã dùng cho phản ứng trên?
Ta có nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 mol
Fe +2 HCl -> FeCl2 + H2
0,15. 0,3 <-. 0,15. ( Mol)
=> mFe = 0,15 × 56 = 8,4g
=> %Fe = 8,4/15×100% = 56%
=> %Cu = 100% - 56% = 44%
=>VHCl =1\0,3=10\3 l
PTHH : 2Fe + 6HCl --> 2FeCl3 + 3H2 (1)
nH2 = \(\dfrac{3.36}{22.4}=0.15\left(mol\right)\)
Từ (1) -> nFe = \(\dfrac{2}{3}n_{H_2}=0.1\left(mol\right)\)
-> mFe = n.M = 0,1 . 56 = 5.6 (g) => %mFe = \(\dfrac{5.6}{15}x100\%\approx37.3\%\)
-> %mCu = 100% - 37.3% = 62.7 %
Câu 1: Cho 11,1 gam hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M thu được 5,04 lít khí hiđro (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp X
b) Tính V
Câu 2: Để hòa tan hoàn toàn 3,07 gam hỗn hợp gồm Fe và Al cần dùng vừa đủ m gam dung dịch HCl 10% (D=1,05g/ml) thu được 1,456 lít khí (đktc)
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu
b) Tính m
Câu 1 :
\(n_{H2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Pt : \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
a 0,15 1,5a
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 1b
a) Gọi a là số mol của Al
b là số mol của Zn
\(m_{Al}+m_{Zn}=11,1\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Al}.M_{Al}+n_{Zn}.M_{Zn}=11,1g\)
⇒ 27a + 65b = 11,1g(1)
Theo phương trình : 1,5a + 1b = 0,225(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
27a + 65b = 11,1g
1,5a + 1b = 0,225
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Al}=0,05.27=1,35\left(g\right)\)
\(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
0/0Al = \(\dfrac{1,35.100}{11,1}=12,16\)0/0
0/0Zn = \(\dfrac{9,75.100}{11,1}=87,84\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,15+0,3=0,45\left(mol\right)\)
\(V_{ddHCl}=\dfrac{0,45}{1}=0,45\left(l\right)\)
Chúc bạn học tốt
Câu 2 :
\(n_{H2}=\dfrac{1,456}{22,4}=0,065\left(mol\right)\)
Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,1 1a
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2|\)
2 6 2 3
b 0,03 1,5b
a) Gọi a là số mol của Fe
b là số mol của Al
\(m_{Fe}+m_{Al}=3,07\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Fe}.M_{Fe}+n_{Al}.M_{Al}=3,07g\)
⇒ 56a + 27b = 3,07g(1)
Theo phương trình : 1a + 1,5b = 0,065(2)
Từ(1),(2),ta có hệ phương trình :
56a + 27b = 3,07g
1a + 1,5b = 0,065
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,01\end{matrix}\right.\)
\(m_{Fe}=0,05.56=2,8\left(g\right)\)
\(m_{Al}=0,01.27=0,27\left(g\right)\)
0/0Fe = \(\dfrac{2,8.100}{3,07}=91,21\)0/0
0/0Al = \(\dfrac{0,27.100}{3,07}=8,79\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,03=0,13\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,13.36,5=4,745\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{4,745.100}{10}=47.45\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Giúp em với ạ!!! Em đang cần gấp ạ
Hòa tan hoàn toàn 1,39 gam hỗn hợp gồm Al và Fe vào dung dịch HCl dư thu được 0,784 lít khí hiđro (đktc). Tính thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{0,784}{22,4}=0,035\left(mol\right)\\ Đặt:n_{Al}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\left(a,b>0\right)\\ PTHH:2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}27a+56b=1,39\\1,5a+b=0,035\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,01\\b=0,02\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{Al}=\dfrac{0,01.27}{1,39}.100=37,53\%\\ \Rightarrow\%m_{Fe}=100\%-37,53\%=62,47\%\)
1.cho 17,6g hỗn hợp A gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch h2so4 dư sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 ( đktc)
a. Tính khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Tính phần trăm khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c. Nếu cho hỗn kim loại trên vào dung dịch h2so4 đặc dư nóng thu được khí so2( đktc) tính khối lượng muối tạo thành
2. hòa tan hoàn toàn 27,6g hỗn hợp gồm Fe Fe2o3 Fe3o4 vào lượng dư dung dịch h2so4 98% ( đun nóng) sau phản ứng thu được dung dịch X và 5,04 lít khí so2 ( sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc ) tính khối lượng muối tan có trong dung dịch X
mong mọi người giúp vs ạ
Bài 1:
a+b) PTHH: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)=n_{Fe}\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=0,2\cdot56=11,2\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu}=6,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{11,2}{17,6}\cdot100\%\approx63,64\%\\\%m_{Cu}=36,36\%\end{matrix}\right.\)
c) Ta có: \(n_{Cu}=\dfrac{6,4}{64}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,1\left(mol\right)=n_{CuSO_4}\)
\(\Rightarrow m_{muối}=0,1\cdot400+0,1\cdot160=56\left(g\right)\)
Bài 2:
Quy đổi hh gồm Fe (a mol) và O (b mol)
\(\Rightarrow56a+16b=27,6\) (1)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(3n_{Fe}=2n_O+2n_{SO_2}\) \(\Rightarrow3a-2b=0,45\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,39\\b=0,36\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,195\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=0,195\cdot400=78\left(g\right)\)