cho 1 dòng khí H2 CO có thể tích 11,2 l (dktc) qua hỗn hợp oxit CuO và FeO nung nóng, au phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm x gam. Tính x
Dẫn 5,61 lít (đ.k.t.c) hỗn hợp 2 khí CO và \(H_2\) từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp a giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
Bài 1: Cho 3,6g một oxit sắt vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được một muối sắt clorua. Hãy xác định công thức phân tử của oxit sắt
Bài 2: Dẫn 5,61 lít (đktc) hỗn hợp 2 khí CO và H2 từ từ qua hỗn hợp 2 oxit CuO và FeO nung nóng lấy dư, sau phản ứng thấy khối lượng hỗn hợp giảm a gam
a) Viết các PTHH
b) Tính a
c) Tính % theo thể tích của cá khí, biết tỉ khối hỗn hợp khí so với khí CH4 là 0,4
Cho luồng khí H2 có dư đi qua ống sứ có chứa 20 gam hỗn hợp X gồm MgO và CuO nung nóng. Sau khi phản ứng hoàn toàn, sấy khô đem cạn lại thấy khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Khối lượng MgO và CuO trong hỗn hợp X là:
A. 2 gam và 2 gam .
B. 4 gam và 16 gam
C. 8 gam và 12 gam
D. 6 gam và 14 gam
Cho hơi nước qua m gam than nung đỏ đến khi than phản ứng hết thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2 và H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là
A. 0,3
B. 2,4
C. 1,2
D. 0,6
Đáp án : D
H2(CO) + CuO -> Cu + H2O(CO2)
=> mgiảm = mO pứ = 1,6g => nO pứ = nH2 + nCO = 0,1 mol
C + H2O -> CO + H2
.x -> x -> x
C + 2H2O -> CO2 + 2H2
.y -> y -> 2y
=> 2x + 2y = nCO + nH2 = 0,1 mol => x + y = 0,05 mol
=> m = 0,6g
Cho luồng khí CO (dư) đi qua 9,1 gam hỗn hợp gồm CuO và A l 2 O 3 nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng chất rắn giảm 0,8 gam. Khối lượng CuO có trong hỗn hợp ban đầu là
A. 0,8 gam.
B. 8,3 gam.
C. 2,0 gam.
D. 4,0 gam.
Dẫn luồng khí H 2 dư đi qua 16 g hỗn hợp hai oxit CuO và F e 2 O 3 . nung nóng. Sau phản ứng để nguội, cân lại thấy khối lượng hỗnn hợp giảm 25%. Tính phần trăm khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
Phương trình hóa học:
Gọi x là số mol của CuO
y là số mol của F e 2 O 3 .
Ta có: 80x + 160y = 16 (1)
Khối lượng hỗn hợp giảm do oxit tạo thành kim loại:
Giải hệ phương trình ta được:
dẫn luồng khí H2 dư đi qua 20g hỗn hợp hai oxit Fe2O3 và CuO nung nóng. Sau phản ứng để nguội , cân lại thấy khối lượng hôn hợp giảm 24%. tính phần trăm khối lượng của CuO
$m_{O\ trong\ oxit} = m_{giảm} = 20.24\%= 4,8(gam)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,8}{16} = 0,3(mol)$
Gọi $n_{Fe_2O_3} = a(mol) ; n_{CuO} = b(mol) \Rightarrow 160a + 80b = 20(1)$
Ta có : $n_O = 3a + b = 0,3(2)$
Từ (1)(2) suy ra : a = 0,05 ; b = 0,15
$\%m_{CuO} = \dfrac{0,15.80}{20}.100\% = 60\%$
Cho hơi nước đi qua m gam than nung đỏ đến khi thân phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là
A. 0,6.
B. 1,2.
C. 2,4.
D. 0,3.
Ta có mCuO giảm = mO đã bị C lấy đi = 1,6 gam.
⇒ nO bị lấy = 1,6÷16 = 0,1 mol.
Mà ta có: C + 2O → CO2↑.
⇒ nC = 0,1÷2 = 0,05 mol.
⇒ mC = 0,05×12 = 0,6 gam
Đáp án A
Cho hơi nước đi qua m gam than nung đỏ đến khi thân phản ứng hết, thu được hỗn hợp khí X gồm CO, CO2, H2. Cho X qua CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn Y có khối lượng giảm 1,6 gam so với lượng CuO ban đầu. Giá trị của m là:
A. 0,6.
B. 1,2.
C. 2,4.
D. 0,3.
Đáp án A
Ta có mCuO giảm = mO đã bị C lấy đi = 1,6 gam.
⇒ nO bị lấy = 1,6÷16 = 0,1 mol.
Mà ta có: C + 2O → CO2↑.
⇒ nC = 0,1÷2 = 0,05 mol.
⇒ mC = 0,05×12 = 0,6 gam