Một hỗn hợp gồm CH4 và H2 có thể tích 6,72 l , trong đó H2 chiếm 20% về khối lượng . Đốt cháy hòn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu gam nước ?
Một hỗn hợp gồm CH4 và H2 có thể tích 6,72 l , trong đó H2 chiếm 30% về khối lượng . Đốt cháy hòn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu gam nước ?
Một hỗn hợp gồm CH4 và H2 có thể tích 6,72 l , trong đó H2 chiếm 30% về khối lượng . Đốt cháy hòn toàn lượng hỗn hợp trên thì thu được bao nhiêu gam nước ?
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}+n_{H_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\\\dfrac{2.n_{H_2}}{16.n_{CH_4}+2.n_{H_2}}.100\%=30\%\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=\dfrac{21}{310}\left(mol\right)\\n_{H_2}=\dfrac{36}{155}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
\(\dfrac{21}{310}\)---------------------->\(\dfrac{21}{155}\)
2H2 + O2 --to--> 2H2O
\(\dfrac{36}{155}\)------------>\(\dfrac{36}{155}\)
=> \(m_{H_2O}=\left(\dfrac{21}{155}+\dfrac{36}{155}\right).18=\dfrac{1026}{155}\left(g\right)\)
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 12 gam và thoát ra 6,72 lít hỗn hợp khí Z (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Z là
A. 22,4
B. 11,2
C. 26,88
D. 13,44
Cho hỗn hợp A gồm H2 và CH4. Đốt cháy 25g hỗn hợp A. Tính thể tích dùng đốt cháy hh A. Biết rằng trong hh khí trên, khí CH4 chiếm 80% khối lượng hh và V Oxi =20% V không khí
Vì: %mCH4 = 80%
\(\Rightarrow m_{CH_4}=25.80\%=20\left(g\right)\Rightarrow n_{CH_4}=\dfrac{20}{16}=1,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2}=5\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{5}{2}=2,5\left(mol\right)\)
PT: \(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
Theo PT: \(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}+2n_{CH_4}=3,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=3,75.22,4=84\left(l\right)\)
Mà: %VO2 = 20%
\(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{84}{20\%}=420\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Một hỗn hợp X gồm axetỉlen, anđehit fomic, axit fomic và H2. Lấy 0,25 mol hỗn hợp X cho qua Ni, đốt nóng thu được hỗn hợp Y gồm các chất hữu cơ và H2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy bằng nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 20 gam kết tủa và dung dịch Z. Khối lượng dung dịch Z thay đổi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là
A. tăng 11,1 gam.
B. giảm 3,9 gam.
C. giảm 6,7 gam.
D. tăng 4,5 gam
Đáp án C
Hỗn hợp X gồm C2H2, HCOOH, HCHO và H2
Ta thấy các chất trong X đều có 2 nguyên tử H trong phân tử.
Mà khi đốt Y ta thu được sản phẩm giống đốt X
⇒ n H 2 O = n X = 0 , 25 ( m o l ) L ạ i c ó n C O 2 = n C a C O 3 = 0 , 2 ( m o l ) ⇒ m d u n g d ị c h s a u p h ả ứ n g = m d u n g d ị c h t r ư ớ c + m C O 2 + m H 2 O - m C a C O 3 = m d u n g d ị c h t r ư ớ c - 6 , 7 ( g )
Vậy khối lượng dung dịch giảm 6,7 gam so với khối lượng nước vôi ban đầu.
Đốt cháy hoàn toàn 14,8 g hỗn hợp khí gồm CO và H2 cần dùng 10,08 l khí O2 Tính:
a. Thành phần % về thể tích mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu(đktc)
b. Thể tích khí CO2 và khối lượng nước thu được(đktc)
đốt cháy hoàn toàn 8,96l hỗn hợp gồm CH4 và H2 , trong đó thể tích CH4 gấp 3 lần H2 . a. tính thể tích O2 phản ứng . b. tính khối lượng sản phảm
Đốt cháy hoàn toàn 6,72lít hỗn hợp khí gồm CH4,H2.Hỗn hợp khí cacbonic và hơi nươc tạo thành sau pư có khối lượng 11,6g
a)Viết PTPƯ xảy ra
b)Tính phần trăm theo khối lượng và thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính thể tích không khí cần dùng.Biết rằng trong không khí ,khí oxi chiếm 20 phần trăm về thể tích (đktc)
ko phải e làm đâu nha a , a tham khảo cho
a)CH4 + 2O2 →→ CO2 + 2H2O (1)
2H2 + O2 →→ 2H2O (2)
b) Đặt nCH4 = a (mol) , nH2 = b (mol)
=> mCH4 = 16a(g) , mH2 = 2b(g)
mà n(CH4 + H2) = V/22,4 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
=> a + b = 0,3(mol) => a = 0,3 - b
Từ PT(1) => nO2 = 2nCH4 = 2a(mol)
Từ PT(2) => nO2 = 1/2 . nH2 = 1/2 . b (mol)
=>tổng nO2 = 2a + 1/2.b (mol)
=> mO2 = n .M = 32. (2a+ 1/2.b )= 64a + 16b(g)
Theo ĐLBTKL:mCH4 + mH2 + mO2 = mCO2 + mH2O(PT1,2)
=> 16a + 2b+ 64a +16b = 11,6
=> 80a + 18b = 11,6
=> 80. (0,3 - b ) + 18b = 11,6
=> b = 0,2(mol)
=> a = 0,3 - 0,2 = 0,1(mol)
=>mCH4 = 16a = 16. 0,1 = 1,6(g) , mH2 = 2b = 2 . 0,2 = 0,4(g)
=> VCH4 = n .22,4 = 0,1 . 22,4 =2,24(l)
VH2 = n . 22,4 = 0,2 . 22,4 = 4,48(l)
tự tính ...
c) nO2 = 2a + 1/2 .b = 2 . 0,1 + 1/2 . 0,2 = 0,3(mol)
=> VO2 = 0,3 . 22,4 =6,72(l)
mà VO2 = 20% Vkk
=> Vkk = 6,72 : 20% =33,6(l)
Hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 có cùng số mol. Lấy một lượng hỗn hợp X cho qua chất xúc tác nung nóng, thu được hỗn hợp Y gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2. Sục Y vào dung dịch brom (dư) thì khối lượng bình brom tăng 19 gam và thoát ra 4,48 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối so với H2 là 8,5. Thể tích O2 (đktc) cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y là
A. 22,4 lít.
B. 26,88 lít.
C. 58,24 lít
D. 53,76 lít.
Đáp án D
hhX gồm C2H2 và H2 có cùng số mol.
hhX cho qua xúc tác nung nóng
→ hhY gồm C2H4, C2H6, C2H2 và H2.
Sục Y vào brom dư
→ mbình tăng = 19 gam và 0,2 mol hh khí có d/H2 = 8,5.
• Theo BTKL:
mhhX = mbình brom tăng + mkhí thoát ra
= 19 + 0,2 x 17 = 22,4 gam.
→ nC2H2 = nH2 = 22,4 : (26 + 2) = 0,8 mol.
• C2H2 + 2,5O2 → 2CO2 + H2O
0,8----------2
H2 + 0,5O2 → H2O
0,8----0,4
→ ∑nO2 = 2 + 0,4 = 2,4 mol
→ VO2 = 2,4 x 22,4 = 53,76 lít