Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?
A. Một ngôi sao.
B. Một con vi trùng.
C. Một con kiến.
D. Một bức tranh phong cảnh.
Có thể dùng kính lúp để quan sát vật nào dưới đây?
A. Một ngôi sao.
B. Một con vi trùng.
C. Một con kiến.
D. Một bức tranh phong cảnh.
Chọn C. Một con kiến. Vì kính lúp dùng để quan sát các vật nhỏ như ruồi, kiến. Các ngôi sao tuy rất to nhưng ở xa nên kính lúp không quan sát được, những con vi trùng thì quá nhỏ nên không dùng kính lúp để quan sát được, còn bức tranh phong cảnh to nên không cần dùng kính lúp, mắt thường vẫn có thể quan sát được.
Dùng kính lúp có thể quan sát vật nào dưới đây?
A. Một con vi trùng.
B. Một ngôi sao.
C.Một con kiến.
D.Một con voi.
Có thể dùng thấu kính hội tụ có tiêu cự 10 cm làm kính lúp được không? Vì sao ?khi quan sát một vật nhỏ bằng kính lúp nói trên thì phải đặt vật trong khoảng nào trước kính
Cho các hiện tượng sau:
1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.
2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.
3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người.
4. Bọ chét, ve sống tên lưng trâu.
5. Dây tơ hồng sống trên cây thân gỗ.
6. Cá mập con ăn trứng chưa kịp nở của mẹ.
7. Tranh giành ánh sáng giữa các cây tràm trong rừng tràm.
8. Chim ăn thịt ăn thịt thừa của thú.
9. Chim cú mèo ăn rắn.
10. Nhạn biển và cò làm tổ sống chung.
11. Những con gấu trành giành ăn thịt một con thú.
12. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng,
13. Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.
Quan hệ sinh thái nào có nhiều hiện tượng được kể ở trên nhất?
A. Quan hệ hỗ trợ cùng loài.
B. Quan hệ đấu tranh cùng loài.
C. Quan hệ hợp tác.
D. Quan hệ ức chế cảm nhiễm.
Đáp án B
- Dù đáp án không hỏi số lượng cụ thể của từng quan hệ sinh thái nhưng để tìm ra quan hệ sinh thái nào được liệt kê nhiều nhất!
- Cần chú ý điều nữa là đề bài không cho là 14 hiện tượng được kể ở trên đều thuộc 4 quan hệ sinh thái mà đáp án cho. Tránh ngộ nhận để không ra kết quả sai (có tới 8 quan hệ sinh thái).
- Ta có các quân hệ sinh thái lần lượt là:
+) Quan hệ hỗ trợ cùng loài: 2, 12
+) Quan hệ đấu tranh cùng loài: 6, 7, 11
+) Quan hệ ăn thịt con mồi: 9
+) Quan hệ cộng sinh: 1, 3
+) Quan hệ hợp tác: 10
+) Quan hệ hội sinh: 8
+) Quan hệ kí sinh: 4, 5
+) Quan hệ ức chế - cảm nhiễm: 13, 14
Vậy chọn B.
Cho các hiện tượng sau:
(1). Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu.
(2). Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau.
(3). Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người.
(4). Bọ chét, ve sống trên lưng trâu.
(5). Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng.
(6). Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn.
(7). Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển.
Có bao nhiêu mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hỗ trợ cùng loài?
A. 3
B. 0
C. 1
D. 2
Đáp án D
Quan hệ hỗ trợ cùng loài trong quần thể là mối quan hệ giữa các cá thể cùng loài hỗ trợ lẫn nhau trong các hoạt động sống như lấy thức ăn, chống lại kẻ thù, sinh sản... đảm bảo cho quần thể thích nghi tốt hơn với điều kiện môi trường và khai thác được nhiều nguồn sống.
Quan hệ hỗ trợ giữa các cá thể cùng loài thể hiện qua hiệu quả nhóm.
Xét các hiện tượng của đề bài:
1. Vi khuẩn nốt sần và rễ cây họ đậu: Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài khác nhau chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng loài.
2. Một loài cây mọc thành đám, rễ liền nhau: Đây là quan hệ hỗ trợ cùng loài, nhờ hiện tượng này mà nước và muối khoáng do rễ của cây này hút vào có khả năng dẫn truyền sang cây khác thông qua phần rễ liền nhau. Các cây thông nhựa liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn các cây sống riêng rẽ. Cây liền rễ bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mứi sớm và tốt hơn cây không liền rễ.
3. Vi khuẩn phân hủy xenlulozo sống trong ruột già ở người: Đây là mối quan hệ cộng sinh giữa 2 loài chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng loài.
4. Bọ chét, ve sống trên lưng trâu: Đây là quan hệ kí sinh khác (bọ chét, ve hút máu của trâu) loài chứ không phải quan hệ hỗ trợ cùng laoif.
5. Những con sói cùng nhau hạ một con bò rừng : Đây là mối quan hệ hỗ trợ nhau cùng kiếm mồi của các cá thể sói cùng loài.
6. Nhờ có tuyến hôi, bọ xít không bị chim dùng làm thức ăn: Đây là đặc điểm giúp bọ xít có thể thích nghi chứ không phải mối quan hệ hỗ trợ cùng loài.
7. Một số cây khi phát triển, bộ rễ tiết ra các chất kìm hãm các cây xung quanh phát triển: Đây là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm chứ không phải là quan hệ hỗ trợ cùng loài.
Vậy có 2 mối quan hệ thuộc kiểu quan hệ hỗ trợ cùng loài: 2, 5
Câu 1: vật nào sao đây ko phải vật sống?
A. Con cá
B. Vì khuẩn
C. Than nước
D. Cây cam.
Câu 2 :khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại khính nào?
A. Kính lão
B. Kính hiển vi quang học
C. Kính lúp cầm tay
D. Kính cận
Câu 3: thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân
B. Tế bào chất
C. Lục Lạp
D. Màng sinh chất
Câu 4: vật nào dưới đây có khả năng lớn lên?
A. Con đò
B. Con đường
C. Con mèo
D. Con sông
Câu 5: từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia 5 lần tạo thành số tế bào con là
A. 2 tế bào con
B. 16 tế bào con
C. 32 tế bào con
D. 8 tế bào con
Câu 1: vật nào sao đây ko phải vật sống?
A. Con cá
B. Vì khuẩn
C. Than nước
D. Cây cam.
Câu 2 :khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại khính nào?
A. Kính lão
B. Kính hiển vi quang học
C. Kính lúp cầm tay
D. Kính cận
Câu 3: thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân
B. Tế bào chất
C. Lục Lạp
D. Màng sinh chất
Câu 4: vật nào dưới đây có khả năng lớn lên?
A. Con đò
B. Con đường
C. Con mèo
D. Con sông
Câu 5: từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia 5 lần tạo thành số tế bào con là
A. 2 tế bào con
B. 16 tế bào con
C. 32 tế bào con
D. 8 tế bào con
Câu 1: vật nào sao đây ko phải vật sống?
A. Con cá
B. Vì khuẩn
C. Than nước
D. Cây cam.
Câu 2 :khi quan sát tế bào thực vật ta nên chọn loại khính nào?
A. Kính lão
B. Kính hiển vi quang học
C. Kính lúp cầm tay
D. Kính cận
Câu 3: thành phần chỉ có trong tế bào thực vật:
A. Nhân
B. Tế bào chất
C. Lục Lạp
D. Màng sinh chất
Câu 4: vật nào dưới đây có khả năng lớn lên?
A. Con đò
B. Con đường
C. Con mèo
D. Con sông
Câu 5: từ 1 tế bào trưởng thành tiến hành phân chia 5 lần tạo thành số tế bào con là
A. 2 tế bào con
B. 16 tế bào con
C. 32 tế bào con
D. 8 tế bào con
Một kính lúp trên vành có ghi 2x. Vật A cao 0,2cm. Người ta dùng kính lúp để quan sát vật A. Biết khi quan sát thì vật cách kính lúp 5cm. Chiều cao của ảnh qua kính lúp là:
A. 0,46cm
B. 0,33cm
C. 0,5cm
D. 0,4cm
Đáp án: A
Tiêu cự của kính lúp là:
Kính lúp là một thấu kính hội tụ nên ta áp dụng công thức thấu kính hội tụ với trường hợp ảnh ảo
=> Hệ số phóng đại của ảnh là:
=> Kích thước của ảnh là:
Một kính lúp trên vành có ghi 2x. Vật A cao 0,2cm. Người ta dùng kính lúp để quan sát vật A. Biết khi quan sát thì vật cách kính lúp 5cm. Ảnh cách thấu kính:
A. 6,7cm
B. 3,3cm
C. 8,3cm
D. 10,2cm
Đáp án: C
Tiêu cự của kính lúp là:
Kính lúp là một thấu kính hội tụ nên ta áp dụng công thức thấu kính hội tụ với trường hợp ảnh ảo
Có thể dùng kính lúp để quan sát:
A. trận bóng đá trên sân vận động.
B. một con vi trùng.
C. các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
D. kích thước của nguyên tử.
Có thể dùng kính lúp để quan sát các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay.
→ Đáp án C
Có thể dùng kính lúp để quan sát
A. Trận bóng đá trên sân vận động
B. Một con vi trùng
C. Các chi tiết máy của đồng hồ đeo tay
D. Kích thước của nguyên tử
Ta có: Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn dùng để quan sát các vật nhỏ
A - chỉ cần dùng mắt bình thường quan sát
B - cần dùng kính hiển vi để quan sát
C - dùng kính lúp
D - dùng kính siêu hiển vi để quan sát
Đáp án: C