Hỗn hợp A gồm Cu và CuO được chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : oxi hóa hoàn toàn thu được 24 g CuO . Phần 2 : cho H2 đi qua nung nóng thu được 3,6 g H2O a, Viết PTHH xảy ra ? b, Xác định kim loại hỗn hợp A và % khối lượng các chất trong A ?
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B có hóa trị không đổi và không có kim loại nào hóa trị I. Lấy 7,68 g hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Nung phần 1 trong oxi dư được 6g hỗn hợp 2 oxit. Hòa tan hoàn toàn phần 2 trong dung dịch chứa HCl, H2SO4 loãng thu được V lít khí ( đktc ) và dung dịch Y ( biết cả hai dung dịch đều hòa tan với axit ). Cô cặn Y được p gam muối khan a, tính V b, giá trị của p nằm trong khoảng nào ? c, xác định kim loại A,B. Biết np1=np2=0,1 mol và MA, MB > 20
bn tự làm đi nhá (có làm thì mới có ăn)
Oxi hóa 0,16 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic, 1 andehit, ancol dư và H2O. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được 1,008 lit khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 19,44 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là:
A. 15%
B. 62,5%
C. 40%
D. 31,25%
gọi số mol ancol phản ứng và dư là a, b,c
RCH2OH + 1/2O2 −> RCHO + H2O
a...................................a............a
RCH2OH + O2 −> RCOOH + H2O b...................................b............b
Một nửa hỗn hợp X có:
c/2 mol ancol; b/2 mol RCOOH, (a+b)/2 mol nước , a/2 mol andehit
Phản ứng với Na ta có
n ancol + n axit + nH2O = 2nH2 hay
c+a+2b = 0,09 ,Ta có a+b+c=0,08, nên b=0,01Ta có
nAg = 0,09 -> có thể suy ra được anđehit là HCHO rượu là CH3OH
tính được a = 0,04, b = 0,01, c = 0,03
từ đó tính được % oxi hoa = 62,5%
=> Đáp án B
Oxi hóa 0,16 mol một ancol đơn chức, thu được hỗn hợp X gồm 1 axit cacboxylic, 1 anđehit, ancol dư và H2O. Ngưng tụ toàn bộ X rồi chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng hết với Na dư, thu được 1,008 lit khí H2 (đktc). Phần 2 cho phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 19,44 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A. 31,25%.
B. 62,5%.
C. 40%.
D. 15%.
Đáp án B
Hỗn hợp X gồm RCOOH, RCHO, RCH2OH dư và H2O. Gọi số mol mỗi chất trong 1 phần lần lượt là a,b,c,d (mol) a + b + c = ban đầu = 0,08(mol) (1)
Có n H 2 O = n R C O O H + n R C H O ⇒ d = a + b ( m o l ) (2)
Khi cho phần 1 phản ứng với Na thì cả RCOOH, RCH2OH dư và H2O đều phản ứng
⇒ n H 2 = 1 2 ( n R C O O H + n R C H 2 O H d ư + n H 2 O ) = 1 2 ( a + c + d ) = 0 , 045 ( m o l ) ⇒ a + c + d = 0 , 09 ( m o l ) ( 3 )
Cho phần 2 phản ứng tráng bạc ta lại phải xét 2 trường hợp:
+ TH1: Ancol ban đầu là CH3OH
X gồm HCOOH; HCHO; CH3OH và H2O
⇒ n A g = 4 n H C H O + 2 n H C O O H = 4 b + 2 a = 0 , 18 ( m o l ) ( 4 ) T ừ ( 1 ) , ( 2 ) , ( 3 ) v à ( 4 ) ⇒ a = 0 , 01 b = 0 , 04 c = 0 , 03 d = 0 , 05 V ậ y % m a c o l b ị o x i h ó a = 0 , 05 0 , 08 = 62 , 5 %
+ TH2: Ancol ban đầu không phải là HCHO
=>chỉ có RCHO tham gia phản ứng tráng bạc
⇒ n R C H O = b = 1 2 n A g = 0 , 09 ( m o l ) ⇒ k h ô n g t h ỏ a m ã n
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A,B có hoá trị không đổi và không có kim loại nào hoá trị I Lấy 7,68g hỗn hợp X chia làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 nung trong khí oxi dư để oxi hoá hoàn toàn thu được 6g hỗn hợp gồm 2 oxit. phần 2 hoà tan hoàn toàn vào trong dd axit clohydric và axit sunfuric loãng, thu được V lít khí hidro(dktc) và đ Y ( biết cả hai kim loại đều tác dụng được với axit) Cô cạn đ Y thu được p gam Tính V Giá trị của p nằm trong khoảng nào Xác định kim loại biết số mol của hỗm hợp X ứng với mỗi phần nói trên là 0,1 mol và khối lượng nguyên tử A và B đều lớn hoen 20dvC
Hỗn hợp A gồm Cu và CuO được chia làm 2 phần bằng nhau : Phần 1 : oxi hóa hoàn toàn thu được 24 g CuO . Phần 2 : cho H2 đi qua nung nóng thu được 3,6 g H2O a, Viết PTHH xảy ra ? b, Xác định kim loại hỗn hợp A và % khối lượng các chất trong A ?
PTHH:2Cu+O2\(\underrightarrow{t^0}\)2CuO(1)
CuO+H2\(\underrightarrow{t^0}\)H2O+Cu(2)
THeo PTHH(2):18 gam H2O cần 80 gam CuO
Vậy:3,6 gam H2O cần 16 gam CuO
Do đó:mCuO trong A=16.2=32(gam)
CuO ở PT(2) bằng:24-16=8(gam)
Theo PTHH(1):160 gam CuO cần 128 gam Cu
Vậy:8 gam CuO cần 6.4 gam Cu
Do đó:mCu trong A=6,4.2=12,8(gam)
\(\Rightarrow\)mA=12,8+32=44,8(gam)
Do đó:%mCu=12,8:44,8.100%=28,57(%)
%mCuO=100%-28,57%=71,43(%)
Oxi hóa 0,08 mol một ancol đơn chức thu được hỗn hợp X gồm cacboxylic, anđehit, ancol dư, nước. Ngưng tụ toàn bộ hỗn hợp X rồi chia làm hai phần bằng nhau: Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 0,504 lít khí H2 (đktc). Phần 2 cho tham gia phản ứng tráng bạc hoàn toàn thu được 9,72 gam Ag. Phần trăm khối lượng ancol bị oxi hóa là
A. 40,00 %
B. 62,50 %
C. 50,00 %
D. 31,25 %
Chia 14,3g hỗn hợp 3 kim loại: Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, giải phóng 5,6 lít khí (đkc) và tạo ra a(g) hỗn hợp gồm 3 muối
-Phần 2: Bị oxi hoá hoàn toàn thu được b(g) hỗn hợp 3 oxit.
tính a và b
Chia 14,3g hỗn hợp 3 kim loại: Zn, Mg, Al thành 2 phần bằng nhau:
-Phần 1: Tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, giải phóng 5,6 lít khí (đkc) và tạo ra a(g) hỗn hợp gồm 3 muối
-Phần 2: Bị oxi hoá hoàn toàn thu được b(g) hỗn hợp 3 oxit.
tính a và b
Theo gt ta có: $n_{H_2}=0,25(mol)$
Bảo toàn H ta có: $n_{HCl}=0,5(mol)\Rightarrow a=7,15+0,5.35,5=24,9(g)$
Bảo toàn e ta có: $n_{e}=0,5(mol)\Rightarrow n_{O_2}=0,5:4=0,125(mol)$
$\Rightarrow b=7,15+0,125.32=11,15(g)$
Chia 30,4g hỗn hợp 2 ancol đơn chức thành 2 phần bằng nhau :
- Phần 1 cho tác dụng hết với Na tạo ra 0,15 mol H2
- Phần 2 đem oxi hóa hoàn toàn bằng CuO , t0 thu được hỗn hợp 2 andehit , cho toàn bộ hỗn hợp 2 andehit tác dụng hết với dung dịch AgNO3 /NH3 thu được 86,4g Ag. Hai ancol là :
A. CH3OH và C2H5CH2OH
B. CH3OH và C2H3CH2OH
C. C2H5OH và C2H5CH2OH
D. CH3OH và C2H5OH
Đáp án A
P1 : nancol = 2nH2 = 0,3 mol
, P2 : Do nAg > 2nancol => trong hỗn hợp có CH3OH , còn lại là ROH với số mol lần lượt là x và y
=> nancol =x + y = 0,3
Và nAg = 4x + 2y = 0,8
=> x = 0,1 và y = 0,2 mol
=> mP1 = 15,2g = 32.0,1 + MROH.0,2
=> MROH = 60g ( C3H7OH )