cho đa thức f(x)=ax2+bx+c.Biết f(0),f(1),f(2) đều là các số nguyên. chứng minh f(x) nguyên với mọi giá trị x nguyên.
cho f(x)=ax^2+bx+c.biết f(0),F(1),f(2) đều là các số nguyên.cmr f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên
cho f(x)=ax^2+bx+c.biết f(0),F(1),f(2) đều là các số nguyên.cmr f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên
Cho đa thức f(x)=ax2+bx+c với a,b,c là các số thực. Biết rằng f(0); f(1); f(2) có giá trị nguyên
Chứng minh rằng 2a, 2b có giá trị nguyên
Giả sử f(0), f(1), f(2) có giá trị nguyên là m,n,p. Theo đề bài ta có
\(1\hept{\begin{cases}c=m\left(1\right)\\a+b+c=n\left(2\right)\\4a+2b+c=p\left(3\right)\end{cases}}\)
Ta lấy (3) - 2(2) + (1) vế theo vế ta được
2a = p - 2n + m
=> 2a là số nguyên
Ta lấy 4(2) - (3) - 3(1) vế theo vế ta được
2b = 4n - p - 3m
=> 2b cũng là số nguyên
Cho đa thức f(x)=ax2+bx+c với a,b,c là các số thực. Biết rằng f(0); f(1); f(2) có giá trị nguyên
Chứng minh rằng 2a, 2b có giá trị nguyên
*f(0) nguyên suy ra 0+0+c=c nguyên
*Vì c nguyên và f(1)=a+b+c nguyên suy ra a+b nguyên
*Tương tự vs f(2)=4a+2b+c suy ra 2a nguyên (Vì 4a+2b và 2(a+b) đều nguyên)
Vì 2a và 2(a+b) nguyên suy ra 2b nguyên (đpcm)
cho đa thức f(x)=ax^2 +bx +c.Biết rằng các giá trị của đa thức tại x=0;x=1;x= -1 đều là những số nguyên .chứng tỏ rằng 2a;a+b;c là những số nguyên
cho đa thức f(x)=ax^2 +bx +c.Biết rằng các giá trị của đa thức tại x=0;x=1;x= -1 đều là những số nguyên .chứng tỏ rằng 2a;a+b;c là những số nguyên
vì giá trị của đa thức tại x=0; x=1; x=-1 là các số nguyên nên f(0); f(1); f(-1) là các số nguyên
=>f(0)= a.0^2+b.0+c=c là số nguyên
f(1)=a.1^2+b.1+c=a+b+c là số nguyên, mà c là số nguyên nên a+b cũng là số nguyên
f(-1)= a.(-1)^2+b.(-1)+c=a-b+c là số nguyên, mà c là số nguyên nên a-b là số nguyên
ta có a-b; b+a là số nguyên (chứng minh ở trên)
=> (a-b)+(b+a)=a-b+b+a=a+a=2a là một số nguyên
vậy 2a;a+b;c là các số nguyên
cho f(x)=\(ax^2\)+bx+c . biết f(0) , f(1) , f(2) đều là các số nguyên .chứng minh f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x nguyên
f(0) = c là số nguyên
f(1) = a + b + c là số nguyên => a + b là số nguyên
f(2) = 4a + 2b + c = 2(a+b) + 2a +c là số nguyên => 2a là số nguyên
Cho f(x) = ax^2 + bx + c, biết f(0), f(1), f(2) đều là các số nguyên. Chứng minh rằng: f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x thuộc Z
Ta có f(0)=a.0
2
+b.0+c=c=>c là số nguyên
f(1)=a.1
2
+b.1+c=a+b+c
Vì c là số nguyên=>a+b là số nguyên(1)
f(2)=a.2
2
+b.2+c=2.(2a+b)+c=>2.(2a+b)là số nguyên=>2a+b là số nguyên(2)
Từ (1)và(2)=>(2a+b)-(a+b)=2a+b-a-b=a là số nguyên=>a là số nguyên
Do a+b là số nguyên, mà a là số nguyên
=>b là số nguyên
Vậy f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi x
Cho đa thức: f(x)=ax2+bx+c. Biết rằng các giá trị của đa thức tại x=0, x=1,x=-1 đều là những số nguyên. Chứng tỏ rằng 2a,a+b,c là những số nguyên.
Cho `x=0`
`=> f(0) = a.0^2 + b.0 + c`
`=> f(0) = c`
Mà tại `x=0` thì `f(x)` là số nguyên do đó `c` là số nguyên
Cho `x=1`
`=> f(1) = a.1^2 + b.1+c`
`=> f(1)= a+b+c` (1)
Mà tại `x=1` thì `f(x)` là số nguyên do đó a+b+c là số nguyên, mặt khác c là số nguyên nên `a+b` là số nguyên
Cho `x= -1`
`=> f(-1) = a.(-1)^2 + b.(-1)+c`
`=> f(-1) = a -b+c` (2)
Từ `(1)` và `(2)`
`=>f(1) + f(-1) = a+b+c + a-b+c`
`= 2a + 2c` là số nguyên do `f(1)` và `f(-1)` là những số nguyên
Mà `c` là số nguyên nên `2c` là số nguyên
`=> 2a` là số nguyên
Vậy `2a ; a+b ,c` là những số nguyên
Cho đa thức \(f\left(x\right)=ax^2+bx+c\) Biết f(0),f(1),f(2) đều là các số nguyên. Chứng minh f(x) luôn nhận giá trị nguyên với mọi \(x\in Z\)