Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự bằng 16 cm, khoảng cách từ vật đến thấu kính là 24 cm. Ảnh A'B' tạo bởi thấu kính là bao nhiêu
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh thật và cách vật 80 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính bằng
A. 105 cm
B. 30 cm
C. 40 cm
D. 17 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 60cm
B. 43cm
C. 26cm
D. 10cm
Đáp án cần chọn là: C
Tiêu cự của kính: f = 30 c m
Công thức thấu kính: 1 d + 1 d ' = 1 f
Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật là 40cm. Ta có:
d + d ' = 40 c m ⇒ d + d ' = 40 c m d + d ' = − 40 c m
TH1: d + d ' = 40 c m ⇒ d ' = 40 − d
Thay vào công thức thấu kính ta có:
1 d + 1 40 − d = 1 30 ⇒ d = − 30 c m l o a i
TH2: d + d ' = − 40 c m ⇒ d ' = − 40 − d
Thay vào công thức thấu kính ta có:
1 d − 1 40 + d = 1 30 ⇒ d = 20 c m t / m
Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị 26cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10 cm.
B. 60 cm.
C. 43 cm.
D. 26 cm.
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10 cm
B. 60 cm
C. 43 cm
D. 26 cm
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 30 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính là ảnh ảo và cách vật 40 cm. Khoảng cách từ AB đến thấu kính có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 10 cm
B. 60 cm
C. 43 cm
D. 26 cm
18Chọn đáp án D.
Gọi khoảng cách từ vật tới thấu kính là d (cm). Ta có:
Vì ảnh ảo cách vật 40 cm nên d ’ < 0 → d + d ’ = - 40 ( c m )
1 f = 1 d + 1 d ' ⇔ 1 30 = 1 d + 1 − d − 40 ⇒ d = 20 c m .
Đặt vật sáng AB có dạng mũi tên cao 1 cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 6cm.
a) Hãy dựng ảnh A'B' củ vật Ab qua thấu kính
b) Hãy tính khoảng cách từ ảnh A'B' đến thấu kính và chiều cao của A'B'
c) Dịch vạt b lại gần hy ra xa thấu kính một đọn bằng bnhieu để thu được một ảnh thật, ngược chiều với vật và có đột lón bằng 1/2 chiều cao của vật?
Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 50 cm. Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính. Ảnh A’B’ của vật tạo bởi thấu kính ngược chiều với vật và cao gấp hai lần vật.
Tính khoảng cách từ ảnh A’B′ đến vật AB.
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16 cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính là:
A. 8 cm
B. 16 cm
C. 32 cm
D. 48 cm
Đặt một vật sáng AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 16 cm. Có thể thu được ảnh nhỏ hơn vật tạo bởi thấu kính này khi đặt vật cách thấu kính một khoảng lớn hơn hai lần tiêu cự, tức là d > 2f = 32cm
→ Đáp án D
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một đoạn d = 8 cm Thấu kính có tiêu cự f = 12 cm a Vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính b tính độ cao A phẩy B phẩy ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết vật cao h= 2 cm
Cho vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và cách thấu kính một đoạn d = 8 cm Thấu kính có tiêu cự f = 12 cm a Vẽ ảnh của vật tạo bởi thấu kính b tính độ cao A phẩy B phẩy ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính biết vật cao h= 2 c
Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{d}\Rightarrow\dfrac{1}{12}=\dfrac{1}{d'}-\dfrac{1}{8}\)
\(\Rightarrow d'=4,8cm\)
Độ cao ảnh A'B':
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{2}{h'}=\dfrac{8}{4,8}\Rightarrow h'=1,2cm\)