với 0<a,b,c <1/2 . thỏa mãn điều kiện : a+b+c=1
tìm min của \(P=\dfrac{1}{a\left(2b+2c-1\right)}+\dfrac{1}{b\left(2c+2a-b\right)}+\dfrac{1}{c\left(2a+2b-1\right)}\)
0.1=0 là do số nào nhân với 0 cũng bằng 0 hay là do ssố nào nhân với 1 cũng bằng chính nó ?
cả 2 lí do nha pạn hiềnBoy cute
Giải các phương trình sau:
1. F'(x)=0 với y(x)=3x+60/x -64/x^3+5
2. F'(x)=0 với f(x)=1-sin(pi+x)+2cos((3pi+x)/2)
3. F'(x)=0 với f(x)=sin3x/3 +cosx -√3*(sinx+(cos3x/3))
4. G'(x)=0 với g(x)=sin3x -√3*cos3x +3*(cosx -√3*sinx)
Khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn bậc hai
a) \(\sqrt{\dfrac{5x^3}{49y}}\)
với x ≥ 0, y >0
b) 7xy\(\sqrt{\dfrac{-3}{xy}}\)
với x<0, y>0
rút gọn
√(2a/3)*√(3a/8) với a>=0
√5*√45a-3a với a>=0
Giải giùm mig ạ:
Tìm GTNN của các hàm số sau
a. A=4/x+9/(1-x) với 0<x<1
b.B=[(x+4)(x+2)]/x với x>0
c.C=[(x+2)(x+8)]/x với x>0
Bài 30 (trang 19 SGK Toán 9 Tập 1)
Rút gọn các biểu thức sau:
a) $\dfrac{y}{x}.\sqrt{\dfrac{x^2}{y^4}}$ với $x>0,y \ne 0$ ; b) $2y^2.\sqrt{\dfrac{x^4}{4y^2}}$ với $y<0$ ;
c) $5xy.\sqrt{\dfrac{25x^2}{y^6}}$ với $x<0$,$y>0$; d) $0,2x^3y^3.\sqrt{\dfrac{16}{x^4y^8}}$ với $x \ne 0, y\ne 0$.
(Vì x > 0 nên |x| = x; y2 > 0 với mọi y ≠ 0)
(Vì x2 ≥ 0 với mọi x; và vì y < 0 nên |2y| = – 2y)
(Vì x < 0 nên |5x| = – 5x; y > 0 nên |y3| = y3)
(Vì x2y4 = (xy2)2 > 0 với mọi x ≠ 0, y ≠ 0)
a) 1/y
b) - x^2 y
c) -25x^2 / y^2
d) 4x/5y
.
(Do nên , nên )
.
(Do nên và nên )
.
(Do nên và nên )
.
( Do và nên )
a) x2 + x + 1 > 0 với mọi x.
b) -4x2 - 4x - 2 < 0 với mọi x.
c) x2 + 4y2 + z2 - 2x - 6z + 8y + 15 > 0 với mọi x,y,z.
x2+x+1=x2+2.x.\(\frac{1}{2}\)+\(\frac{1}{4}+\frac{3}{4}\)=(x+\(\frac{1}{2}\))2\(+\frac{3}{4}\)lớn hơn 0 vớimọi x
a) x2 + x + 1
= (x2 + x) + 1
=x(x+1) +1
=(x + 1)(x+1)
=(x+1)2 >0
Cho hàm số bậc nhất y=mx + 3 với m ≠ 0 (d)
a) Vẽ đồ thị hàm số với m = 2
b) Viết phương trình đường thẳng (d') y=ax + b (a≠0). Biết (d') song song với (d) ở câu b và đi qua điểm M (2;3)
b: Vì (d')//(d) nên a=2
Vậy: (d'): y=2x+b
Thay x=2 và y=3 vào (d'), ta được:
b+4=3
hay b=-1
chứng minh rằng
a) x^2 + 2xy + y^2 +1 > 0 với mọi x
b) x^2 - x + 1 > 0 với mọi số thực x
a) Ta có:
\(x^2+2xy+y^2+1\)
\(=\left(x+y\right)^2+1\)
Vì \(\left(x+y\right)^2\ge0\) với mọi x và y
\(\Rightarrow\left(x+y\right)^2+1\ge1\)
\(\Rightarrow\left(x+y\right)^2+1>0\) với mọi x
b) Ta có:
\(x^2-x+1\)
\(=x^2-2x.\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{4}+1\)
\(=\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\)
Vì \(\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2\ge0\) với mọi x
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}\ge\dfrac{3}{4}\)
\(\Rightarrow\left(x-\dfrac{1}{2}\right)^2+\dfrac{3}{4}>0\) với mọi x
\(6\sqrt{\dfrac{x}{2y}}\)
với x<0,y<0
\(=6\sqrt{\dfrac{xy}{2y^2}}=6\cdot\dfrac{\sqrt{xy}}{y\sqrt{2}}=3\sqrt{2}\cdot\dfrac{\sqrt{xy}}{y}\)
\(=\dfrac{3\sqrt{2xy}}{y}\)