Đem trung hòa 600ml dung dịch HCL 1M bằng dung dịch NAOH 30%.Tính khối lượng dung dịch NAOH cần dùng và khối lượng muối sinh ra sau phản ứng?
Trung hòa 600ml dung dịch HCI 1M bằng dung dịch NaOH 30%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
\(n_{HCl}=0,6\cdot1=0,6\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,6 0,6
Để trung hòa: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{OH^-}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{ctNaOH}=0,6\cdot40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24}{30\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,6\cdot58,5=35,1\left(g\right)\)
n H C l = 0 , 6 ⋅ 1 = 0 , 6 ( m o l )
N a O H + H C l → N a C l + H 2 O
0,6 0,6
Để trung hòa: n H + = n O H − = n H C l = 0 , 6 ( m o l ) ⇒ n N a O H = n O H − = 0 , 6 ( m o l )
m c t N a O H = 0 , 6 ⋅ 40 = 24 ( g )
m d d N a O H = 24 30 % ⋅ 100 % = 80 ( g )
m N a C l = 0 , 6 ⋅ 58 , 5 = 35 , 1 ( g )
Để trung hòa 300ml dung dịch HCL 2M bằng dung dịch NaOH 20% a)Viết PT phản ứng xảy ra b)Tính khối lượng dung dịch NaOH c)Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng biết (Na=23;O=16;H=10)
\(m_{HCl}=\dfrac{300.7,3\%}{100\%}=21,9g\\ n_{HCl}=\dfrac{21,9}{36,5}=0,6mol\\ HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\left(1\right)\\ n_{NaOH\left(1\right)}=n_{HCl}=0,6mol\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{200.9,8\%}{100\%}=19,6g\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6}{98}=0,2mol\\ H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\left(2\right)\\ n_{NaOH\left(2\right)}=0,2.2=0,4mol\\ n_{NaOH}=0,4+0,6=1mol\\ m_{NaOH}=1.40=40g\\ m_{ddNaOH}=\dfrac{40}{5\%}\cdot100\%=800g\)
cho 19,5g kẽm tác dụng với 200ml dung dịch HCL thu được muối clorua và khí hidro
a) tính nồng độ mol dung dịch phản ứng sau
b) tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc)
c) tính khối lượng dung dịch NAOH 20 % cần dùng để trung hòa hết lượng axit trên
200ml = 0,2l
\(n_{Zn}=\dfrac{19,5}{65}=0,3\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,3 0,6 0,3 0,3
a) \(n_{ZnCl2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(C_{M_{ZnCl2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5\left(M\right)\)
b) \(n_{H2}=\dfrac{0,3.1}{1}=0,3\left(mol\right)\)
\(V_{H2\left(dktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c) Pt : \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O|\)
1 1 1 1
0,6 0,6
\(n_{NaOH}=\dfrac{0,6.1}{1}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24.100}{20}=120\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
trung hoà 200m dung dịch hcl 1M vào dung dịch NAOH 20%
a,viết pt hoá học
b,tính khối lượng dung dịch NAOH PHẢI DÙNG
c,tính khối lượng muối tao thành sau phản ứng
HCl+NaOH->NaCl+H2O
0,2-------0,2----0,2
n HCl=0,2 mol
=>m NaOH=0,2.40=8g
->mdd NaOH=40g
=>m NaCl=0,2.58,5=11,7g
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,2 0,2 0,2 ( mol )
\(n_{HCl}=1.0,2=0,2mol\)
\(m_{NaOH}=0,2.40:20\%=40g\)
\(m_{NaCl}=0,2.58,5=11,7g\)
Cho một miếng P vào 210 gam dung dịch HNO3 60%, thu được dung dịch H3PO4 và khí NO. Phải trung hòa dung dịch sau phản ứng bằng 3,33 lit NaOH 1M. Tính khối lượng của P cần dùng?
PTHH: \(3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\)
Ta có: \(n_{H_3PO_4}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=\dfrac{3,33}{3}=1,11\left(mol\right)\)
Bảo toàn Photpho: \(n_P=n_{H_3PO_4}=1,11\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_P=1,11\cdot31=34,41\left(g\right)\)
trung hòa 300ml dung dịch axit clohidric 2M bằng dung dịch natri hidroxit nồng độ 20%
a, viết PTHH
b, tính khối lượng dung dịch NaOH 20% phản ứng
c, tính khối lượng muối sinh ra
a, \(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
b, \(n_{HCl}=0,3.2=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{NaOH}=n_{NaCl}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaOH}=0,6.40=24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddNaOH}=\dfrac{24}{20\%}=120\left(g\right)\)
c, \(m_{NaCl}=0,6.58,5=35,1\left(g\right)\)
Trung hòa hết 200ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%
a) Tính khối lượng muối thu được và dung dịch NaOH cần dùng
b) Nếu trung hòa dung dịch H2SO4 trên bằng dung dịch KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045g/ml , thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH
\(n_{H_2SO_4}=1.0,2=0,2(mol)\\ PTHH:2NaOH+H_2SO_4\to Na_2SO_4+2H_2O\\ a,n_{NaOH}=0,4(mol);n_{Na_2SO_4}=0,2(mol)\\ \Rightarrow \begin{cases} m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4(g)\\ m_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0,4.40}{20\%}=80(g) \end{cases}\\ b,2KOH+H_2SO_4\to K_2SO_4+2H_2O\\ \Rightarrow n_{KOH}=0,4(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{KOH}}=\dfrac{0,4.56}{5,6\%}=400(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{KOH}}=\dfrac{400}{1,045}=382,78(ml)\)
Bước 1: nH2SO4 = VH2SO4 . CM H2SO4= 0,2 . 1 = 0,2mol
Bước 2:
PTHH: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + H2O
2 mol 1 mol
? mol 0,2mol
Trung hòa 100 ml dung dịch CH3COOH 0,3M bằng dung dịch NaOH 1,5M. a) Tính thể tích dung dịch NaOH đã dùng ? b) Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng ? c) Tính nồng độ mol của chất tan có trong dung dịch sau phản ứng ( biết thể tích thay đổi không đáng kể) ? Biết C= 12; O= 16; H = 1 ; Na=23
a) \(n_{CH_3COOH}=0,1.0,3=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + NaOH --> CH3COONa + H2O
0,03---->0,03--------->0,03
=> \(V_{dd.NaOH}=\dfrac{0,03}{1,5}=0,02\left(l\right)\)
b) mCH3COONa = 0,03.82 = 2,46 (g)
c) \(C_{M\left(CH_3COONa\right)}=\dfrac{0,03}{0,1+0,02}=0,25M\)