so sánh NST thường và NST giới tính
so sánh nst thường với nst giới tính
*GIỐNG NHAU:
-Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.
-Có tính đặc trưng theo loài
-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY)
-Mang gen qui định tình trạng của cơ thể
- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.
*KHÁC NHAU
NST THUỜNG:
1. Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Luôn tồn tại thành cặp tương đồng
3. Giống nhau ở cá thể đực và cái
4.Không qui định giới tình
5. Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính.
NST GIỚI TÍNH
1. Chỉ có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội
2. Có thể là cặp tương đồng (XX) hoặc không tương đồng(XY)
3. Khác nhau ở cá thể đực và cái
4. Qui định giới tính
5. Qui định tính trang liên quan giới tính
Trong bộ NST của người có bao nhiêu cặp NST thường và bao nhiêu cặp NST giới tính?Phân biệt giữa NST thường và NST giới tính
Bộ NST của người 2n = 46 => 23 cặp \(\left[{}\begin{matrix}22\text{ }cặp\text{ }thường\\1\text{ }cặp\text{ }giới\text{ }tính\end{matrix}\right.\)
Phân biệt :
NST thường | NST giới tính |
- Số lượng lớn (2n-2) | - Thường chỉ 1 cặp |
- 2 NST trong cặp luôn tương đồng, giống nhau ở 2 giới | - Tương đồng hoặc không tương đồng tùy vào giới tính từng loài |
- Mang gen quy định tính trạng thường, di truyền liên kết hoặc phân ly độc lập với nhau | - Mang gen quy định giới tính và mang một số gen quy định tính trạng thường nhưng di truyền liên kết với giới tính |
- Các gen nằm trên NST thường phân bố thành từng cặp tương ứng | - Các gen trên NST loại XY ít phân bố thành từng cặp tương ứng |
1. So sánh NST thường và NST giới tính.
2. NST biến đổi hình dạng, cấu trúc như thế nào qua các kì nguyên phân? Sự biến đổi đó có ý nghĩa gì?
3. Nêu diễn biến NP
4. Điền thông số NST, tâm động, cromatit qua các kì nguyên phân.
5. Tại sao quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống hệt nhau và giống mẹ
1. So sánh NST thường và NST giới tính.
Giống: -Thành phần cấu tạo nên NST là ADN và Protein loại Híton.
-Có tính đặc trưng theo loài
-Luôn tồn tại thành cặp tương đồng( trừ cặp XY) -Mang gen qui định tình trạng của cơ thể
- Có hiện tượng nhân đôi, đóng xoắn, tháo xoắn, sắp xếp trên mặt phẳng của thoi phân bào, phân li về 2 cực tế bào vào các kì.
Khác nhau:
nst thường | nst giới tính |
tồn tại thành cặp tương đồng | chỉ cặp XX tồn tại ở dạng tương đồng |
Giống nhau ở cá thể đực và cái | khác nhau ở cá thể đực và cái |
Không qui định giới tình . Mang gen qui định tính trạng thường không liên quan đến giới tính. | Qui định giới tính . Qui định tính trang liên quan giới tính |
Có nhiều cặp trong tế bào lưỡng bội | Có 1 cặp trong tế bào lưỡng bội |
3. Những diễn biến cơ bản của NST trong quá trình nguyên phân
Kì đầu: NST bắt đầu co xoắn. Màng nhân và nhân con biến mất. Trung tử và thoi phân bào xuất hiện. Thoi phân bào đính vào 2 phía của tâm động.Kì giữa: NST co xoắn cực đại và xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.Kì sau: 2 cromatit trong từng NST kép tách nhau ở tâm động thành 2 NST đơn và đi về hai cực của tế bào.Kì cuối: NST duỗi xoắn, nằm trong 2 nhân mới. Tế bào hình thành eo thắt để phân chia tế bào chất.4. Điền thông số NST, tâm động, cromatit qua các kì nguyên phân.
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n | 2n |
Sô NST kép | 2n | 2n | 2n | 0 | 0 |
Số crômatit | 4n | 4n | 4n | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n | 2n | 2n | 4n | 2n |
5. Tại sao quá trình nguyên phân tạo ra 2 tế bào con giống hệt nhau và giống mẹ
Nhân đôi AND dẫn tới nhân đôi NST
- Sự phân ly đồng đều của các NST đơn trong NST kép về 2 tế bào con.
Câu 21.So sánh khác nhau giữa NST thường và NST giới tính
Câu 22. Nêu sự giống nhau và khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân ?
Câu 23. Thế nào là di truyền liên kết?
Câu 24. Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội so với tính trạng quả vàng.
a) Hãy xác định kết quả con lai F1 khi cho cà chua quả đỏ thuần chủng giao phấn với cà chua quả vàng?
b) Cho cà chua quả đỏ F1 trong phép lai trên tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào?
Câu 25. Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân bào? Mô tả cấu trúc đó.
Câu 26. Gia đình ông An muốn có đàn chó con 100% là chó lông ngắn. Ông phải đem lai cặp bố mẹ như thế nào để có kết quả trên? Biết rằng ở chó ,tính trạng lông ngắn trội hoàn toàn so với tính trạng lông dài.
làm hộ em câu 24 với 26 ạ đc thì lm hết (tùy tâm)
Nêu khái niệm NST giới tính? Điểm khác nhau giữa NST giới tính và NST thường
Ở động vật lưỡng bội và ở người đều có một cặp nhiễm sắc thể có mối quan hệ trực tiếp với việc quyết định giới tính gọi là nhiễm sắc thể giới tính.
NST giới tính mang gen quy định giới tính và cả những gen không liên quan đến giới tính.
Có 2 loại NST giới tính là X và Y, trong đó Y có kích thước nhỏ hơn X.
Nhiễm sắc thể giới tính là một loại nhiễm sắc thể khác với một nhiễm sắc thể thường ở hình dạng, kích thước và chức năng. Nhiễm sắc thể giới tính của con người, một cặp nhiễm sắc thể giới tính thông thường của động vật có vú, quyết định giới tính của một cá nhân được tạo ra trong quá trình sinh sản hữu tính.
tk:
Nhiễm sắc thể giới tính là một loại nhiễm sắc thể khác với một nhiễm sắc thể thường ở hình dạng, kích thước và chức năng. Nhiễm sắc thể giới tính của con người, một cặp nhiễm sắc thể giới tính thông thường của động vật có vú, quyết định giới tính của một cá nhân được tạo ra trong quá trình sinh sản hữu tính.
Trong số các nhận định dưới đây về NST:
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường.
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.
Có bao nhiêu nhận định là chính xác?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án D
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau. à sai, ở giới dị giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường. à đúng
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. à đúng
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. à sai, giới tính của loài trinh sản bị chi phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n NST, con cái có 2n NST.
Trong số các nhận định dưới đây về NST:
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường.
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.
Có bao nhiêu nhận định là chính xác?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án D
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau. à sai, ở giới dị giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường. à đúng
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. à đúng
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. à sai, giới tính của loài trinh sản bị chi phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n NST, con cái có 2n NST.
Trong số các nhận định dưới đây về NST:
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường.
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật.
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính.
Có bao nhiêu nhận định là chính xác?
A. 3
B. 1
C. 4
D. 2
Đáp án D
(1). Ở tất cả các loài, giới dị giao tử có NST giới tính gồm 2 chiếc khác nhau. à sai, ở giới dị giao của nhiều loài có 1 NST giới tính.
(2). Trên NST giới tính có thể chứa các gen chi phối các tính trạng thường. à đúng
(3). NST giới tính luôn có số lượng ít hơn so với NST thường trong 1 tế bào động vật. à đúng
(4). Giới tính của các loài động vật luôn bị chi phối bởi sự có mặt cặp NST giới tính. à sai, giới tính của loài trinh sản bị chi phối bởi bộ NST đơn bội hay lưỡng bội như ở ong, con đực có n NST, con cái có 2n NST.
NST giới tính khác NST thường ở điểm nào?
A. NST thường chỉ có ở tế bào sinh dưỡng, NST giới tính chỉ có ở tế bào sinh dục ( giao tử)
B. NST thường gồm nhiều cặp, mang gen quy định các tính trạng thường. NST giới tính chỉ gồm một cặp, mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính
C. NST thường mang gen quy định các tính trạng thường, NST giới tính chỉ mang gen quy định giới tính
D. NST thường tồn tại thành từng cặp tương đồng, còn NST giới tính không toàn tại thành từng cặp tương đồng
NST thường và NST giới tính khác nhau ở
A. Số lượng NST trong tế bào.
B. Hình thái và chức năng.
C. Khả năng nhân đôi và phân li trong phân bào.
D. Câu A và B đúng.