nếu đem nung kaliclorat và kalipemanganat có khối lượng bằng nhau ở nhiệt độ cao , thì thể tích khí oxi sinh ra từ chất nào lớn hơn. biệt hiệu suất 100%
So sánh cachsthu khí hidro và oxi trong phòng thí nghiệm .
Nếu đemnung kaliclorat và kalipenmanganat có khối lượng bằng nhau ở nhiệt độ cao thì thể tích khí oxi sinh ra từ chất nào là lớn hơn . Biết các phản ứng đều đạt hiệu suất 100%
( so sánh kết qả nha )
gọi m là khối lg \(KClO_3\)VÀ \(KMnO_4\)
\(n_{KClO_3}=\frac{m}{39+35,5+16.3}=\frac{m}{122,5}\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{m}{39+55+16.4}=\frac{m}{158}\)
PTHH: \(2KClO_3\rightarrow^{t^0}2KCl+3O_2\)
Tỉ lệ: 2 mol 3 mol
m/122,5 mol \(\frac{3m}{245}\) mol
\(\Rightarrow n_{O_2}=\frac{3m}{245}\) mol \(\Rightarrow V=\frac{3m}{245}.22,4\approx0,27\left(l\right)\)
PTHH: \(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Tỉ lệ: 2 mol 1 mol
m/158 mol \(\frac{m}{316}\) mol
\(\Rightarrow n_{O_2'}=\frac{m}{316}\)mol \(\Rightarrow V'\approx0,07\left(l\right)\)
Ta thấy: V > V'
VẬY thể tích oxi sinh ra từ kaliclorat lớn hơn
giúp em bài này với ,em đang cần gấp ạ.
Nung nóng hoàn toàn kalipemanganat ở nhiệt độ cao, sau phản ứng thu được 10,08 lít oxi(đktc).
a/ Tính khối lượng kalipemanganat bị nung?
b/Tính khối lượng chất rắn sinh ra sau phản ứng?
c/Nếu dùng oxi nói trên có thể đốt cháy bao nhiêu gam sắt?
a)\(n_{O_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,9 0,45
\(m_{KMnO_4}=0,9\cdot158=142,2g\)
b)\(m_{K_2MnO_4}=0,45\cdot197=88,65g\)
c)\(2Fe+O_2\underrightarrow{t^o}2FeO\)
0,9 0,45
\(m_{Fe}=0,9\cdot56=50,4g\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
\(nO_2=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
\(nKMnO_4=0,45.2=0,9\left(mol\right)\)
\(mKMnO_4=0,9.\left(39+55+16.4\right)=142,2\left(g\right)\)
\(nK_2MnO_4=nO_2=0,45\left(mol\right)\)
\(mK_2MnO_4=0,45.\left(39.2+55+16.4\right)=88,65\left(g\right)\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3mol 2mol 1mol
\(nO_2=0,45\left(mol\right)\)
=> \(nFe=0,45.\dfrac{3}{2}=0,675\left(mol\right)\)
=> \(mFe=0,675.56=37,8\left(g\right)\)
Nhật phân hoàn toàn 546,8 gam hỗn hợp gồm kaliclorat và kalipemanganat ở nhiệt độ cao,sau phản ứng thu được 98.56 lít khí oxi ở điều kiện tiêu chuẩn.Tính thành phần % khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
- Gọi số mol KClO3 và KMnO4 bị nhiệt phân là x, y mol ( x,y > 0 )
\(2KClO_3\rightarrow2KCl+3O_2\)
...x.............................1,5x.............
\(2KMnO_4\rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
.....y.................................................0,5y.....
Ta có : \(m_{hh}=m_{KClO3}+m_{KMnO4}=122,5x+158y=546,8\)
Theo PTHH : \(n_{O2}=1,5x+0,5y=\dfrac{V}{22,4}=4,4\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2,4\\y=1,6\end{matrix}\right.\) mol
\(\Rightarrow m_{KClO3}=n.M=294g\left(53,8\%\right)\)
=> %KMnO4 = 46,2%
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2) ta đem phân hủy 15;8g KMnO4 ở nhiệt độ cao A: phương trình phản ứng hóa học xảy ra ? B: tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc? C: tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành nếu đem toàn bộ lượng oxi trên các tác dụng với kim loại sắ
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m_{KMnO_4}}{M_{KMnO_4}}=\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,1 0,05 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,05.22,4=1,12l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\)
0,05 0,025 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,025.232=5,8g\)
2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,1-------------------------------------0,05
3Fe+2O2-to>Fe3O4
0,075--0,05----0,025
n KMnO4=\(\dfrac{15,8}{158}=0,1mol\)
=>VO2=0,05.22,4=1,12l
=>m Fe=0,075.56=4,2g
=>m Fe3O4=0,025.232=5,8g
Trong phòng thí nghiệm để điều chế khí oxi (O2), ta đem phân hủy 31,6 g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
b. Tính thể tích khí oxi sinh ra ở đktc?
c. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt?
a.b.\(n_{KMnO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\)
\(2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,2 0,1 ( mol )
\(V_{O_2}=n_{O_2}.22,4=0,1.22,4=2,24l\)
c.\(3Fe+2O_2\rightarrow Fe_3O_4\)
0,1 0,05 ( mol )
\(m_{Fe_3O_4}=n_{Fe_3O_4}.M_{Fe_3O_4}=0,05.232=11,6g\)
Nung nóng 15,8g KMnO4 ở nhiệt độ cao.
a.Tính thể tích khí oxi ở đktc.
b tính khối lượng KMnO4 cần dùng để sinh ra một lượng oxi đủ để đốt cháy hết 1,68g sắt. Biết hiệu xuâtphản ứng điều chế khí oxi là 95‰
a) \(n_{KMnO_4}=\dfrac{15,8}{158}=0,1\left(mol\right)\)
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,1................0,05..........0,05......0,05
\(V_{O_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)
b) \(n_{Fe}=\dfrac{1.68}{56}=0,03\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
(mol).......0,03....0,02.......0,1
\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\uparrow\)
(mol)..........0,04..............0,02............0,02....0,02
\(m_{KMnO_4}=0,04.158=6,32\left(g\right)\)
\(m_{KMnO_4\left(thựctế\right)}=6,32:95\%\approx6,65\left(g\right)\)
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 100 gam Cu2S bằng oxi với hiệu suất là 96%, thu được chất rắn A và khí B. Lượng khí sinh ra dùng để điều chế axit sunfuric (H2SO4). Các khí đo ở đktc. a. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc và khối lượng oxit đồng thu được sau phản ứng. b. Tính lượng KMnO4 cần dùng để đốt lượng oxit trên. c. Nếu dùng không khí để đốt cháy thì thể tích không khí ở đktc cần dùng là bao nhiêu? Biết trong không khí chứa 21% là oxi. d. Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric 10% thu được sau quá trình trên nếu hiệu suất của quá trình điều chế aixt sunfuric từ SO2 là 85%.
PTHH: \(Cu_2S+2O_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO+SO_2\)
a) Ta có: \(n_{Cu_2S}=\dfrac{100}{160}=0,625\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{O_2\left(lýthuyết\right)}=1,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2\left(thực\right)}=\dfrac{1,25\cdot22,4}{96\%}\approx29,17\left(l\right)\)
b) Sửa đề: "Tính khối lượng KMnO4 để hấp thụ hết SO2"
PTHH: \(5SO_2+2KMnO_4+2H_2O\rightarrow K_2SO_4+2MnSO_4+2H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_2\left(thực\right)}=n_{Cu_2S}\cdot96\%=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{KMnO_4}=0,24\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,24\cdot158=37,92\left(g\right)\)
c) PTHH: \(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2\xrightarrow[V_2O_5]{t^o}SO_3\)
Theo PTHH: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{SO_2}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow V_{kk}=\dfrac{0,3\cdot22,4}{21\%}=32\left(l\right)\)
d) Bảo toàn nguyên tố Lưu huỳnh: \(n_{H_2SO_4\left(lýthuyết\right)}=n_{SO_2\left(thực\right)}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(thực\right)}=0,3\cdot85\%=0,255\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,255\cdot98}{10\%}=249,9\left(g\right)\)
Bài 5: Trong phòng thí nghiệm để điều chế khi oxi (O2), ta đem phân hủy 15,8 g KMnO4, ở nhiệt độ cao.
A Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?
B/ Tinh thể tích khí oxi sinh ra ở dktc?
C/ Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành, nếu đem toàn bộ lượng oxi trên tác dụng với kim loại sắt
\(n_{KMnO4} = \dfrac{15,8}{158} = 0,1 (mol) \\ PTHH: 2KMnO_4 \rightarrow (t^o) K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2 \\ Mol: 0,1 \rightarrow 0,05 \rightarrow 0,05 \rightarrow 0,05 \\ 3Fe + 2O_2 \rightarrow (t^o) Fe_3O_4 \\ Mol:0,075 \leftarrow0,05 \leftarrow 0,025 \\ m_{Fe_3O_4} = 232 . 0,025 = 5,8(g)\)
Nung nóng 31,6 g KMnO4. Tính thể tích Oxi thu được (đktc) nếu hiệu suất 80%. Tính thể tích Oxi thu được ở trên đem đốt 3,1g P. Tính khối lượng chất còn dư sau phản ứng.
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=0,1\left(mol\right)\)
Mà: H% = 80%
\(\Rightarrow n_{O_2\left(TT\right)}=0,1.80\%=0,08\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,08.22,4=1,792\left(l\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
Ta có: \(n_P=\dfrac{3,1}{31}=0,1\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{4}>\dfrac{0,08}{5}\), ta được P dư.
Theo PT: \(n_{P\left(pư\right)}=\dfrac{4}{5}n_{O_2}=0,064\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{P\left(dư\right)}=0,1-0,064=0,036\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P\left(dư\right)}=0,036.31=1,116\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!