Hoàn thành bảng so sánh trong sách bài tập sinh học 6 trang 83
Biểu hiện nào không thể hiện tính tự lập trong học tập? A.Cứ phải để bố mẹ nhắc nhở mới học bài B.Tự hoàn thành bài tập về nhà. C. Tự dậy sớm học bài. D. Tự làm bài trong giờ kiểm tra.
các bạn có ai học quyển sách này ko vậy?
nếu có thì mai tớ thi tiếng anh rồi, bạn nào có thể giao một số bài tập liên quan đến những bài tập trong đó như chia động từ hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, tương lai đơn,........(nhưng thì có trong sách đó) và một só bài khác liên quan ko?? tớ cần luôn bây giờ nhé, tớ sẽ làm và các bạn có thể chấm cho tớ đc chứ?
mk có bài này : hãy điền từ thích hợp
It’s Sunday morning . The Browns are sitting in (1)……… living room. They are talking (2)…….. the dinner this evening. David likes beef and Susan does ,too. He says that beef (3)……..good for children. Their father, Mr. Brown , prefer chicken to beef . He asks his wife to buy (4)…….. for him. Helen , their youngest daughter doesn’t want any meat .She would (5)……….. cakes and sweets. Mrs. Brown doesn’t like beef . She doesn’t like chicken, either. She likes fish, vegetables and fruit. She says that fish and vegetables (6)…………. good for old men and every body (7) ………. to eat fruit. At last they decide to go out (8)…….dinner (9)………..Mrs. Brown says that she can’t cook so(10)…………food for every body in the family.
hãy dịch ra tiếng việt trong 5 câu sau :
- If you see a friend without a smile , give him one of yours
- Aday without laughter is a day wasted
- Dont cry because it is over smlie because it happed
- I cried because T had no shoes to wear until T saw man who had no feet
- Donnot let is your dreams just be dreams
Bạn có thể tham khảo bài này:
Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành
1. There is no more cheese. I (eat)……………. it all, I’m afraid.
2. The bill isn’t right. They (make)………….. a mistake.
3. Don’t you want to see this programme? It ………….(start).
4. It’ll soon get warm in here. I (turn)……….. the heating on.
5. ………They (pay)…….. money for your mother?
6. Someone (take)………………. my bicycle.
7. Wait for few minutes, please! I (finish)……………. my dinner.
8. ………You ever (eat)………….. Sushi?
9. She (not/come)…………… here for a long time.
10. I (work…………..) here for three years.
11. ………… You ever …………..(be) to New York?
12. You (not/do) ………….yor project yet, I suppose.
13. I just (see)………. Andrew and he says he ……..already (do)………. about half of the plan.
14. I ………..just (decide)……… to start working next week.
15. He (be)…………. at his computer for seven hours.
16. She (not/have) ……………any fun a long time.
17. My father (not/ play)……….. any sport since last year.
18. I’d better have a shower. I (not/have)………. one since Thursday.
19. I don’t live with my family now and we (not/see)…………. each other for five years
20. I…… just (realize)…………... that there are only four weeks to the end of term
21. The train drivers (go)……… on strike and they stopped working at twelve o’clock.
22. How long…….. (you/know)………. each other?
23. ……….(You/ take)………… many photographs ?
24. (She/ eat)………………. at the Royal Hotel yet ?
25. He (live) ………….here all his life..
26. Is this the second time he (lose)……………. his job ?
27. How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He (leave) ……….. six.
28. I (buy)…………. a new carpet. Come and look at it.
29. She (write)………….. three poems about her fatherland.
30. We (finish) ……………………three
Bài tập 1: Hoàn thành bảng sau:
a. Nhân vật cai lệ và người nhà Lí trưởng:
Hành động | cử chỉ Ngôn ngữ |
giúp mình với mình cần gấp
ai giúp mink hoàn thành cái bảng của bài tập 1 vs (vbt lịch sử 7)
cảm ôn nhiều
mink cần gấp lắm
Học sinh đọc thầm bài “Chuyện một khu vườn nhỏ”, sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập 1 trang 102 và trả lời các câu hỏi và bài tập sau:
< Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất>
Câu 1. (0,5đ) Bé Thu thích ngồi với ông nội ở đâu ?
a. Bancông b.ngoàivườn c.côngviên d.sânthượng Câu 2. (0,5đ) Bé Thu thích ra ban công để làm gì ?
a. Để được ngắm nhìn cây cối và nghe ông rủ rỉ giảng về từng loài cây. b. Để hóng gió.
c. Để ngắm cảnh.
d. Để xem chim bay về đậu trong vườn.
Câu 3. (0,5 đ) Trên ban công nhà bé Thu có những loài cây nào? a. Cây quỳnh, cây hoa giấy, cây hoa hồng, cây đa Ấn Độ.
b. Cây quỳnh, cây hoa giấy, cây hoa ti-gôn, cây đa Ấn Độ. c. Cây quỳnh, cây hoa ti-gôn, cây đa Ấn Độ, cây hoa lan.
d. Cây hoa đào, cây hoa ti-gôn, cây hoa mai, cây đa Ấn Độ. Câu 4. (0,5đ) Cây hoa ti gôn thích làm gì?
a. Leo trèo, thò cái râu ra ngọ nguậy theo gió. b. Nằm im ngẫm nghĩ.
c. Tỏa hương thơm ngào ngạt.
d. Được bé Thu vuốt ve, nói chuyện.
Câu 5. (1đ) Câu nào dưới đây giải nghĩa cho cụm từ “ Đất lành chim đậu”:
d. Nơi có thiên nhiên tươi tốt sẽ có chim về đậu, làm tổ.
Câu 6. (1đ) Em hãy cho biết nội dung của bài văn là gì? ............................................................................................................... ............................................................................................................... ................................................................................................................ Câu 7. (0,5đ) Từ cùng nghĩa với từ “rủ rỉ” là:
a. thủ thỉ b. oang oang c. lảm nhảm d. ríu rít
Câu 8. (0,5đ) Trong câu “ Cây đa Ấn Độ thì liên tục bật ra những búp đỏ hồng nhọn hoắt”.
Chủ ngữ là:
a. CâyđaẤnĐộ b.Câyđa cẤnĐộ d.búpđỏhồngnhọnhoắt
Câu 9. (1đ) Xác định thành phần câu trong câu sau:
Mới sớm chủ nhật đầu xuân, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu.
............................................................................................................... Câu 10. (1đ) Đặt 1 câu có cặp từ biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả . Gạch chân cặp từ
biểu thị quan hệ đó. .............................................................................................................
a. Đất không bị nứt nẻ sẽ có chim sà xuống.
b. Loài chim họ đậu sẽ sà xuống những nơi đất bằng phẳng.
c. Nơi tốt đẹp, thanh bình sẽ có chim về đậu, sẽ có người tìm đến sinh sống, làm ăn,...
Họ và tên: ....................................................... ÔN TẬP SỐ 4
I. ĐỌC HIỂU : (7 điểm)
Học sinh đọc thầm bài “ Người gác rừng tí hon”, sách giáo khoa Tiếng Việt 5, tập 1 trang 124-125.
Câu 1. (0,5 điểm) Người gác rừng trong bài văn “ Người gác rừng tí hon” là ai?
a. Người cha của bạn nhỏ trong bài văn.
b. Người bạn nhỏ trong bài văn, ba em làm nghề gác rừng.
c. Người bạn nhỏ trong bài văn, ba em làm công an huyện.
d. Người kiểm lâm chuyên nghiệp.
Câu 2. (0,5 điểm) Bạn nhỏ phát hiện ra bao nhiêu cây to cộ đã bị chặt?
a.Hơn chục cây b. Hơn hai chục cây c. Hơn ba chục cây d. Hơn bốn chục cây Câu 3. (0,5 điểm) Theo lối ba vẫn đi tuần rừng, bạn nhỏ phát hiện được điều gì?
Câu 4. (0,5 điểm) Những việc làm cho thấy bạn nhỏ là người thông minh? a.Thắc mắc, nghi ngờ khi phát hiện ra bọn bắt trộm động vật trong rừng.
b. Nêu thắc mắc nghi ngờ của mình cho bố biết.
c. Khi phát hiện dấu chân lạ bạn lần theo dấu chân để tự giải đáp thắc mắc. d. Căng dây cản xe chở gỗ của bọn trộm, xô ngã tên lái xe đang bỏ chạy Câu 5. (1 điểm) Nội dung chính của bài là:
a. Biểu dương ý thức bảo vệ rừng.
b.Ca ngợi sự thông minh của bạn nhỏ.
c. Ca ngợi sự dũng cảm của bạn nhỏ.
d. Biểu dương ý thức bảo vệ rừng, sự thông minh và dũng cảm của một công dân nhỏ tuổi. Câu 6. (1 điểm) Nêu cảm nghĩ của em sau khi học bài “ Người gác rừng tí hon”? ............................................................................................................... ...............................................................................................................
Câu 7. (0,5 điểm) Từ cùng nghĩa với từ “người gác rừng” là:
a. nông dân b. công nhân c. kiểm lâm d. trồng cây
Câu 8. (0,5 điểm) Đúng ghi Đ; sai ghi S:
Dòng nào dưới đây gồm các từ ngữ chỉ hành động bảo vệ rừng?
a. Trồng rừng, xả rác bừa bãi, đốt nương làm rẫy, phủ xanh đất trống đồi trọc. b.Trồng rừng, phá rừng, đốt nương làm rẫy, phủ xanh đất trống đồi trọc.
c. Bảo vệ rừng, bảo vệ động vật hoang dã, phủ xanh đất trống đồi trọc.
Câu 9. (1 điểm) Điền cặp quan hệ từ thích hợp vào câu dưới đây. Chỉ ra đó là cặp từ biểu thị quan hệ gì?
..............sự thông minh và dũng cảm............... bạn nhỏ đã phối hợp với các chú công an bắt được bọn trộm gỗ................................................................................................................................................... Câu 10. (1 điểm) Phân tích thành phần câu trong câu sau:
Sau khi nghe em báo tin có bọn trộm gỗ, các chú công an dặn dò em cách phối hợp với các
chú để bắt bọn trộm. ............................................................................................................... ............................................................................................................... .............................................................................................
Em hãy chia việc chuẩn bị bài và đồ dùng học tập cho ngày hôm sau thành những việc nhỏ. Trong mỗi việc nhỏ, em hãy liệt kê các bước thực hiện.
Gợi ý: Những việc nhỏ: Xem trước bài học, chuẩn bị đồ dùng học tập, soạn sách vở theo thời khóa biểu…
Xem trước bài học:
Bước 1: Lấy sách.
Bước 2: Đọc bài.
Bước 3: Trả lời câu hỏi sau mỗi bài.
Chuẩn bị đồ dùng học tập:
Bước 1: Lấy đồ dùng học tập.
Bước 2: Cho đồ dùng học tập vào hộp bút.
Bước 3: Cho đồ dùng học tập vào cặp sách.
Soạn sách vở theo thời khóa biểu:
Bước 1: Xem thời khóa biểu.
Bước 2: Lấy sách, vở theo thời khóa biểu.
Bước 3: Cho sách, vở vào cặp sách.
Cho biết 36 học sinh trong hội đồng của trường trung học Vinschool hoàn thành dự án trang trí lều ssachs book week trong 12 ngày.Hỏi cần bao nhiêu học sinh tham gia để có thể hoàn thành dự án đó trong 8 ngày. (Biết năng suất làm việc của học sinh như nhau)?
Than khảo:
https://olm.vn/hoi-dap/detail/8454741090.html
Chỉnh sửa 1 chút là đc
Học tốt
quan sát hình 22.2, điểm số cặp nucleotit, so sánh b,c,d với a hoàn thành bảng sau
Em tham khảo phần lý thuyết ở link dưới nha!
https://hoc24.vn/ly-thuyet/bai-21-dot-bien-gen.1870/
Điền các thông tin thích hợp từ các văn bản thông tin đã học trong bài vào các ô, cột để hoàn thành bảng dưới đây:
Tên văn bản thông tin | Mục đích viết | Thông tin cơ bản | Thông tin chi tiết (ví dụ) |
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? | |||
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học | |||
Phòng tránh đuối nước |
Tên văn bản thông tin | Mục đích viết | Thông tin cơ bản | Thông tin chi tiết (ví dụ) |
Chúng ta có thể đọc nhanh hơn? | Giúp học sinh nâng cao kĩ năng đọc sách hiệu quả hơn | Hướng dẫn cách đọc sách nhanh và hiệu quả. | - Sử dụng một cây bút chì làm vật dẫn đường. - Tìm kiếm ý chính và từ khóa. - Mở rộng tầm mắt để đọc 5 - 7 chữ cùng lúc. - Nghe nhạc nhịp độ nhanh trong lúc đọc. - Đọc phần tóm tắt cuối chương trước. - Liên tục thúc đẩy và thử thách khả năng của bạn. |
Cách ghi chép để nắm chắc nội dung bài học | Giúp học sinh biết cách ghi chép nhanh và chất lượng | Hướng dẫn cách ghi chép thông tin nhanh và nắm thông tin hiệu quả. | - Lập ra quy tắc ghi chép: chia rõ các phần. - Học cách tìm nội dung chính. - Phân tích và đối chiếu: Thiết lập mối liên hệ giữa các trọng tâm bài học. |
Phòng tránh đuối nước | Cung cấp kiến thức an toàn cho học sinh trong việc chống đuối nước. | Hướng dẫn kiến thức phòng chống đuối nước và an toàn cho học sinh. | - Bảo đảm an toàn ở những nơi có nước sâu, nguy hiểm. - Học bơi. - Kiểm tra an toàn trước khi xuống nước. - Tuân thủ quy tắc an toàn khi bơi lội. |