A là hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối luongj là 40,3 g . tính thể tích oxi thu được khi nhiệt phân A ở đktc
Giúp mk với!!!
bài 1: cho hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng 40,3 g, tỉ lệ số phân tử theo thứ tự là 1:2
a/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trên
b/ Nếu nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp thì thu được bao nhiêu g O2
a)
Gọi $n_{KMnO_4} = a(mol) \Rightarrow n_{KClO_3} = 2a(mol)$
Suy ra :
$158a + 122,5.2a = 40,3 \Rightarrow a = 0,1(mol)$
$m_{KMnO_4} = 0,1.158 = 15,8(gam)$
$m_{KClO_3} = 0,1.122,5 = 12,25(gam)$
b)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
Theo PTHH :
$n_{O_2} = \dfrac{1}{2}n_{KMnO_4} + \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,35(mol)$
$m_{O_2} = 0,35.32 = 11,2(gam)$
bài 1: cho hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 có khối lượng 40,3 g, tỉ lệ số phân tử theo thứ tự là 1:2
a/ Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trên
b/ Nếu nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp thì thu được bao nhiêu g O2
bài 2: Cho 5,2 g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Al ,Zn cháy hoàn toàn trong bình O2 dư 8,4 g hỗn hợp rắn .
a/viết các PTHH
b/ Tính V khí O2 đã tham gia phản ứng (đktc)
Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được O2 và m gam chất rắn gồm K2MnO4, MnO2 và KCl . Toàn bộ lượng O2 tác dụng hết với cacbon nóng đỏ, thu được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (đktc) có tỉ khối so với H2 là 17,2. Thành phần % theo khối lượng của KMnO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 40%
B. 80%
C. 60%
D. 20%
Nhiệt phân hoàn toàn 56,1g hỗn hợp gồm KClO3 và KMnO4 ở nhiệt đọ cao,sau phản ứng thu được 8,96 lít khí oxi ở đktc
a)tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp đầu
b) Lượng oxi thu được ở trên đốt cháy được khối lượng than có hàm lượng cacbon chiếm 85% (còn lại là tạp chất không cháy)nhiều nhất và ít nhất là bao nhiêu ?
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.
nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp gồm KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu được 21,65 gam chất rắn A( trong A nguyên tố kali chiếm 36,03% về khối lượng) và khí B. Tính thể tích khí B tạo thành sau phản ứng ở đktc
$n_{Kali} = \dfrac{21,65.36,03\%}{39} = 0,2(mol)$
Gọi $n_{KMnO_4} = a ; n_{KClO_3} = b$
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
Bảo toàn Kali : $a + b = 0,2$
$n_{O_2} = 0,5a + 1,5b(mol)$
Bảo toàn khối lượng : $158a + 122,5b = 21,65 + (0,5a + 1,5b).32$
Suy ra: a = b = 0,1
$n_{O_2} = 0,5a + 1,5b = 0,2(mol)$
$V_{O_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
Nung m gam hỗn hợp A gồm KMnO4và KClO3 thu được chất rắn B và khí oxi, lúc đó KClO3 bị phân hủy hoàn toàn còn KMnO4 bị phân hủy không hoàn toàn. Trong B có 0,894 gam KCl chiếm 8,132 % khối lượng. Trộn lượng oxi ở trên với không khí theo tỷ lệ thể tích 1: 3 trong một bình kín thu được hỗn hợp khí X. Cho vào bình 0,528 gam cacbon rồi đốt cháy hết cacbon thu được hỗn hợp khí Y gồm 3 khí trong đó CO2 chiếm 22,92% thể tích. Tính m. (Coi không khí gồm 20% thể tích là oxi còn lại là nitơ).
Gọi a , b là số mol của KCLO3 và KMnO4
T/h 1 : Y có CO2 , N2 , O2 dư
KCLO3 ----> KCL + 3/2 O2
2 KMnO4 -----> K2MnO4 + MnO2 + O2
Gọi nO2 = x => nO2 / kk = 3x * 0,2 = 0.6x , nN2 = 3x*0.2 = 2.4x
hh khí gồm nO2 = 1.6x ; nN2 = 2.4x
Pt
C + O2 -----> CO2
nCO2 = nC = 0.528/12 = 0.044
hh khí gồm : nCO2 = 0.044 ; nO2 = 1.6x - 0.044 ; nN2 = 2.4x
=> 0.044 + 1.6x - 0.044 + 2.4x = 0.044*100 / 22.92
<=> x = 0.048
=> mmh đầu = mY + MO2 = 0.894*100 / 8.132 + 0.048* 32 = 12.53
T/h 2 : Y có CO , CO2 ; N2
Bảo toàn C : nCO + nCO2 = nC = 0.044 => nCO = 0.044 - nCO2
Bảo toàn O : 0.5*nCO + nCO2 = nO2 = 1.6a
Thay * vào đc : 0.5*( 0.044 - nCO2 ) + nCO2 = 1.6a => nCO2 = 3.2a - 0.044
Tổng mol hh : nCO + nCO2 + nN2 = 0.044 + 2.4a
=> ( 3.2a - 0.044 ) / ( 0.044 + 2.4a ) = 22.92/100
a \(\approx\)0.02
=> m = m rắn + mO2 = 0.894 *100/8.132 + 0.02 * 32 = 11.646 ( g )
Nhiệt phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4 thu được khí oxi và 8,66 gam chất rắn. Dẫn lượng O2 ở trên qua cacbon nóng đỏ thu được 2,24 lít (đktc) hỗn hợp khí Y có tỷ khối so với H2 bằng 17,6. Hấp thụ hết Y vào dung dịch nước vôi trong dư, sau phản ứng thu được 4 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của KClO3 có trong hỗn hợp X là
A. 56,33%
B. 54,83%
C. 45,17%
D. 43,67%
Nhiệt phân 40,3 gam hỗn hợp X gồm KMnO4 và KClO3, sau một thời gian thu được khí O2 và 29,9 gam chất rắn Y gồm KMnO4, K2MnO4, MnO2 và KCl. Để hòa tan hoàn toàn Y cần vừa đủ dung dịch chứa 0,7 mol HCl. Phần trắm khối lượng KMnO4 bị nhiệt phân là:
A. 50%.
B. 80%.
C. 75%.
D. 60%.