Hỗn hợp x gồm 2 chất vô cơ là CO2 và A.Trong X nếu theo khối lượng thì a chiếm 17.55;nếu theo thể tích thì A chiếm 25%. Hỏi:a. Tìm khối lượng mol của A và tính tỉ khối của X so với H2
Hỗn hợp X gồm 2 chất vô cơ là CO2 và A. Trong X nếu theo khối lượng thì A chiếm 17,5%, nếu theo thể tích CO2 chiếm 25%
a Tính khối lượng mol của A
b tính tỉ khối so với H2
Hỗn hợp khí X gồm hai chất vô cơ là CO2 và A. Trong X nếu theo khối lượng thì A chiếm 17,5%, nếu theo thể tích khí A 95%
a) Tính khối lượng mol của a
b) tính tỉ khối của X so với H2
Đề này A chiếm 25% số mol mới đúng bạn nhé
Giả sử \(n_X=1\left(mol\right)\)
Vì % số mol = % thể tích
\(\Rightarrow n_A=0,25\left(mol\right)\Rightarrow n_{CO2}=0,75\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_X=m_X+m_{CO2}=0,25.MA+0,75.44=0,25.M_A+33\)
\(m_A=0,25.M_A=17,5\%.\left(0,25M_A+33\right)\)
Giải được \(M_X=28\left(đvC\right)\)
Ta có: \(m_A=40\left(g\right)\Rightarrow M_A=\frac{m_A}{n_A}=\frac{40}{1}=40\left(đvC\right)\)
\(\Rightarrow d_{A/H2}=\frac{40}{2}=20\)
Uk, mình viết nhầm
1. Một hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A). Biết % vể thể tích từng khí trong hỗn hợp khí (X) gồm CO, CO2 và đơn chất (A) tương ứng là 40%, 30% và 30%. Trong hỗn hợp khí CO2 chiếm 52,8% về khối lượng hỗn hợp khí (X).
a. Tìm công thức hóa học của khí (A). Các khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất.
b. Có thể thu khí (A) vào bình (từ những thí nghiệm trong phòng thí nghiệm) bằng cách đặt bình thế nào (đứng bình,…)? Vì sao?
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là
A. 6,75 gam
B. 7,87 gam
C. 7,59 gam
D. 7,03 gam
Đáp án A
2 chất là CH3NH3NO3 và
(C2H5NH3)(NH4)CO3.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C H 6 O 3 N 2 và C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam
B. 7,59 gam.
C. 6,75 gam
D. 7,03 gam
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là C H 6 O 3 N 2 v à C 3 H 12 O 3 N 2 . Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl dư thì khối lượng muối thu được là
A. 7,87 gam.
B. 6,75 gam.
C. 7,03 gam.
D. 7,59 gam.
Công thức cấu tạo của 2 chất là C H 3 N H 3 N O 3 v à ( C 2 H 5 N H 3 ) ( N H 4 ) C O 3
→ Z gồm N a N O 3 v à N a 2 C O 3 → Khí thu được là khí C O 2 → n C 3 H 12 O 3 N 2 = n C O 2 = 0,04 mol
→ n C H 6 O 3 N 2 = 6 , 84 − 0 , 04.124 : 94 = 0 , 02 m o l
→ Y gồm 0,02 mol C H 3 N H 2 ; 0 , 04 m o l C 2 H 5 N H 2 ; 0 , 04 m o l N H 3
→ Muối gồm 0,02 mol C H 3 N H 3 C l ; 0 , 04 m o l C 2 H 5 N H 3 C l v à 0 , 04 m o l N H 4 C l
→ m m u ố i = 0,02 . 67,5 + 0,04 . 81,5 + 0,04 . 53,5 = 6,75 (gam)
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử là CH6O3N2 và C3H12O3N2. Cho 6,84 gam X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch NaOH, thu được V lít hỗn hợp Y (gồm 3 khí) và dung dịch Z chỉ chứa các chất vô cơ. Nếu cho dung dịch HCl dư vào dung dịch Z thì có 0,896 lít (đktc) khí thoát ra. Nếu hấp thụ hoàn toàn V lít hỗn hợp khí Y vào dung dịch HCl thì khối lượng muối thu được là:
A. 6,75 gam
B. 7,87 gam
C. 7,59 gam
D. 7,03 gam
Hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxyliç no, đơn chức, liên tiếp. Tiến hành phản ứng este hóa,hỗn hợp Y chứa các chất trong X và glixerol thu được hỗn hợp Z gồm các chất hữu cơ (không còn chất nào trong Y) và nước. Chưng cất Z lấy toàn bộ 14,78 gam chat hữu cơ (hỗn hợp T), đốt cháy hoàn toàn T thu được 27,28 gam CO2. Nếu cho lượng Z trên qua bình đựng Na dư thì thoát ra 2,688 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của axit có khối lượng phân tử lớn trong X là
A. 69,57%
B. 58,50%.
C. 33,87%.
D. 40,27%
Nung hỗn hợp X gồm KClO3 và KMnO4, thu được hỗn hợp chất rắn Y và O2. Trong Y có 1,49 gam KCl chiếm 17,028% theo khối lượng. Lượng O2 ở trên đốt cháy hết 0,24 gam cacbon, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí T gồm CO2 và O2 dư (CO2 chiếm 40% thể tích). Biết KClO3 bị nhiệt phân hoàn toàn, còn KMnO4 chỉ bị nhiệt phân một phần. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân KMnO4.
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\) (1)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\) (2)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\) (3)
Ta có: \(n_{KCl}=\dfrac{1,49}{74,5}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_C=\dfrac{0,24}{12}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_Y=\dfrac{1,49}{17,028\%}=8,75\left(g\right)\), Y gồm: KCl, KMnO4 (dư), K2MnO4, MnO2.
Theo PT (3): \(n_{CO_2}=n_{O_2\left(pư\right)}=n_C=0,02\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,02}{40\%}-0,02=0,03\left(mol\right)\)
⇒ ΣnO2 = 0,02 + 0,03 = 0,05 (mol)
Theo PT (1): \(n_{O_2\left(1\right)}=\dfrac{3}{2}n_{KCl}=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O_2\left(2\right)}=0,05-n_{O_2\left(1\right)}=0,02\left(mol\right)\)
Theo PT (2): \(n_{K_2MnO_4}=n_{MnO_2}=n_{O_2\left(2\right)}=0,02\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO_4\left(pư\right)}=2n_{O_2}=0,04\left(mol\right)\)
Mà: mKCl + mKMnO4 (dư) + mK2MnO4 + mMnO2 = 8,75
⇒ mKMnO4 (dư) = 1,58 (g) \(\Rightarrow n_{KMnO_4\left(dư\right)}=\dfrac{1,58}{158}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{0,04}{0,04+0,01}.100\%=80\%\)