nêu đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng và sự phát triển của hạt trần cây thông
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, sự sinh sản và phát triển của hạt trần?
Hạt trần:
+ Sinh dưỡng: Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân.
+ Sinh sản: Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. Chưa có hoa và quả.
Hãy nêu đặc điểm của cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của hạt trần
TK
- Hạt trần : cơ quan sinh dưỡng cua hạt trần là cành và lá.
- Hạt trần : cơ quan sinh sản nằm lộ trên lá noãn hở.
hạt trần:
+ Sinh dưỡng: Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân.
+ Sinh sản: Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. Chưa có hoa và quả.
+ Hạt trần: Cơ quan sinh dưỡng: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
- Cơ quan sinh sản: Nón đực, nón cái, hạt nằm trên lá noãn hở.
tham khảo
+ Cơ quan sinh dưỡng:
- Cây hạt trần: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
- Cây hạt kín rất đa dạng: Rễ cọc, rễ chùm; thân gỗ, thân cỏ...; lá đơn, lá kép...
+ Cơ quan sinh sản:
- Cây hạt trần: Chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở
- Cây hạt kín: Có hoa , cơ quan sinh sản là hạt, hạt nằm trong quả
- Đặc điểm quan trọng nhất: Hạt nằm trong quả (Trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của cây hạt kín vì nó được bảo vệ tốt hơn.
helppppppppp meeee
10. Nêu đặc điểm của cơ quan SINH DƯỠNG
11. Cơ quan SINH SẢN SINH DƯỠNG và SỰ PHÁT TRIỂN của dương xỉ
Kể tên các nhóm tv đã học?
Nhóm nào tiến hoá nhất
Đặc điểm chung của tv hạt kín (thực vật=tv)
C2
Cơ quan sinh sản của hạt trần (cây thông) có đ² gì(đặc điểm)
Sự phát triển thụ tinh của hạt trần cây thông ntn
C3
Tv có vai trò j đối với động vật và đời sống co người
Giúp tớ đi mn huhu
cách dinh dưỡng của thực vật có gì khác với cách dinh dưỡng của đa số vi khuẩn ? tại sao có sự khác nhau đó ?
nêu cơ quan sinh sản của cây dương xỉ ? cơ quan sinh sản đó có gì khác với cây rêu ?
nêu đặt điểm của thực vật hạt kín ? vì sao thực vât hạt kín có thể phát triển và phong phú như ngày nay ?
dinh dưỡng của vi khuẩn:
Nhu cầu dinh dưỡng: Trong quá trình sinh sản và phát triển, vi khuẩn đòi hỏi phải có nhiều thức ări vổi tỷ lệ tương đối cao so vồi trọng lượng của cơ thể. Người chỉ cần một lượng thức ăn bằng 1% trọng lượng của cơ thể, còn vi khuẩn cần một lượng thức ăn bằng trọng lượng cơ thể nó. Vì vi khuẩn sinh sản phát triển rất nhanh, chúng cần những thức ăn để tạo ra năng lương và những thức ăn để tổng hợp. Những thức ăn này bao gồm các nitợ hóa hợp (acid amin hoặc muối amoni), carbon hóa h^p thường là các qse, nước và các muôi khoáng ỏ dạng ion như HPO4 , Cl’, SO’, K+, Ca++, Na+ và một sô” ion kim loại hiếm ố nồng độ rất thấp (Mn++, Pe**, Co+..„)
dinh dưởng TV:
thực vật là những sinh vật có khả năng tạo cho mình chất dinh dưỡng từ những hợp chất vô cơ đơn giản và xây dựng thành những phần tử phức tạp nhờ quá trình quang hợp, diễn ra trong lục lạp của thực vật. Như vậy thực vật chủ yếu là các sinh vật tự dưỡng. Quá trình quang hợp sử dụng năng lượng ánh sáng được hấp thu nhờ sắc tố màu lục - Diệp lục có ở tất cả các loài thực vật (không có ở động vật) và nấm là một ngoại lệ, dù không có chất diệp lục nhưng nó thu được các chất dinh dưỡng nhờ các chất hữu cơ lấy từ sinh vật khác hoặc mô chết. Thực vật còn có đặc trưng bởi có thành tế bào bằng xenluloza (không có ở động vật). Thực vật không có khả năng chuyển động tự do ngoại trừ một số thực vật hiển vi có khả năng chuyển động được. Thực vật còn khác ở động vật là chúng phản ứng rất chậm với sự kích thích, sự phản ứng lại thường phải đến hàng ngày và chỉ trong trường hợp có nguồn kích thích kéo dài.
dac diem thực vật hạt kín là:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng
(rễ cọc, chùm, lá đơn, kép, ...)
-Có mạch dẫn hoàn thiện
-Có hoa, quả, hạt(nằm trong quả)
Thực vật Hạt kín phát triển đa dạng phong phú vì chúng có những đặc điểm sau:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn phát triển hoàn thiện.
- Cây Hạt kín phân bố rộng rãi trên Trái Đất là nhờ có quả và hạt. Quả và hạt của chúng rất đa dạng và các kiểu phát tán khác nhau: tự phát tán, phát tán nhờ gió, phát tán nhờ nước, phát tán nhờ người hoặc động vật.
- Tính chất hạt kín là một ưu thế quan trọng của thực vật: giữ cho hạt khỏi bị tác hại bởi những điều kiện bất lợi của môi trường.
- Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường sống khác nhau.
- Ngành Hạt kín rất lớn: chiếm tới quá nửa tổng số các loài thực vật.
Như thế thực vật Hạt kín phát triển da dạng phong phú nhất, phân bố rộng rãi nhất trên đất liền (một số loài mọc cả ở nước ngọt và nước mặn), giữ vai trò quan trọng nhất trong việc tạo ra các chất hữu cơ mà các sinh vật khác tiêu thụ.
cơ quan sinh sản cây dương xỉ:
- Sinh sản bằng bào tử.
- Túi bào tử họp thành ổ túi nằm ỏ mặt dưới lá
- Bào tử được hình thành trước khi thụ tinh.
- Bào tử phát triển thành nguyên tán
khác:
-rêu :
-túi bào tử nắm trên ngọn cây
-túi bào tử có nắp đậy
-sự thụ tinh diễn ra trước-bào tử nảy mấm thành cây mới
nhớ ấn vào chữ đúng cho mink nhé!
Câu 1 :So sánh để thấy được sự khác biệt trong cơ quan sinh dưỡng của tảo, rêu , dương xỉ.
Câu 2 : Trình bày ngắn gọn đặc điểm cấu tạo của cơ quan sinh dưỡng của cây có hoa.
Câu 3 : So sánh cấu tạo của hạt 1 lá mầm và hạt hai lá mầm.
Câu 4 : Nêu đặc điểm thích nghi với các cách phát tán của quả và hạt.
Câu 5 : Vì sao trồng ngô người ta chọn nơi thoáng gió .
1
Rêu:
+Rễ giả
+Thân chưa có mạch dẫn, chưa có sự phân nhánh
+Lá chưa có mạch dẫn
+Cơ thể Chỉ có dạng đa bào
+Cơ thể đã phân hóa thành thân, là có cấu tạo đơn giản
-Dương xỉ:
+Rễ thật
+Thân có mạch dẫn
+Lá có mạch dẫn
-Tảo:
+Cơ thể có dạng đơn hoặc dạng đa bào
+Cơ thể chưa phân hóa thành rễ, thân, lá
2
Cơ quan sinh dưỡng: Rễ, thân , lá có chức năng nuôI dưỡng cây. Cây xanh có hoa có 2 loại cơ quan: Cơ quan sinh dưỡng gồm thân, rễ, lá thực hiện chức năng sinh dưỡng của cây như: quang hợp, hô hấp, vận chuyển các chất,...
3
Cây một lá mầm:
- Có dạng thân cỏ (trừ một số ít có dạng thân đặc biệt như cây cau, cây dừa, tre , nứa ...)
- Cây một lá mầm phôi của hạt chỉ có một lá mầm
- Rễ chùm
- Gân lá hình cung, song song
- Hoa có từ 4 đến 5 cánh .
VD: cây rẻ quạt, lúa, lúa mì, ngô...
Cây hai lá mầm:
- Có dạng thân đa dạng (thân gỗ, thân cỏ , thân leo ...)
- Rễ cọc
- Gân lá hình mạng (trường hợp đặc biệt thì các gân lá chính sếp hình cung...)
- Câu hai lá mầm phôi của hạt có hai lá mầm
- Số cánh hoa thì đa dạng ( có cây hoa không cánh hoặc rất nhiều cánh )
VD: Cây rau muống, rau cải, bầu , bí, mướp, cà chua.....
cơ quan sinh dưỡng của cây hạt trần ,nói lên đặc điểm
Cơ quan sinh dưỡng: Rễ cọc, thân gỗ, lá kim.
Đặc điểm của cây hạt trần :
- Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân .
- Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần.
- Chưa có hoa và quả .
Đại diện của cây hạt trần : cây thông .
* Em xem có gì ko hiểu thì chiếu cố nhé
Cơ quan sinh dưỡng của cây hạt trần:
_Thân và cành có màu nâu và xù xì.
_Lá nhỏ,hình kim từ 2-3 chiếc trên một cành non.
=>Là nhóm thực vật đã có cấu tạo phức tạp,thân gỗ có mạch dẫn.
Câu 1:Em hãy nêu đặc điểm cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của dương xỉ, hạt trần, hạt kín? Cho VD
(Mong m.n giúp mk giải câu này)Thank!
Dương xỉ : cơ quan sinh dưỡng của dương sỉ là lá.
- Hạt trần : cơ quan sinh dưỡng cua hạt trần là cành và lá.
- Hạt kín : Cơ quan sinh dưỡng của hạt kín là thân, lá, rễ
- Dương sỉ : cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Hạt trần : cơ quan sinh sản nằm lộ trên lá noãn hở.
- Hạt kín : cơ quan sinh sản là hoa, đài, tràng, nhị, nhụy.
nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, sinh sản của cây thông
* Cơ quan sinh dưỡng của cây thông
+ Rễ: to, khỏe, đâm sâu xuống dưới đất.
+ Thân: thân gỗ, phân nhiều cành, có vỏ ngoài nâu, xù xì.
+ Lá: lá nhỏ, hình kim. Trên cành mọc từ 2 – 3 lá con.
* Cơ quan sinh sản
- Cơ quan sinh sản của thông là nón. Có 2 loại nón là nón đực và nón cái.
* Nón đực
- Đặc điểm: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.
- Cấu tạo gồm:
+ Trục nón.
+ Vảy (nhị) mang túi phấn.
+ Túi phấn chứa các hạt phấn (cơ quan sinh sản đực).
* Nón cái
- Đặc điểm: lớn hơn nón cái, mọc riêng lẻ.
- Cấu tạo gồm:
+ Trục noãn.
+ Vảy (lá noãn) chứa noãn.
+ Noãn (cơ quan sinh sản cái).
Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ cọc, to, khỏe, ăn sâu vào đất.
- Thân gỗ, màu nâu, xù xì.
- Lá nhỏ, hình kim, mọc từ 2 - 3 lá trên 1 cành.
Cơ quan sinh sản: nón.
- Nón đực: Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm gồm trục nón và vảy (nhị) mang 2 túi phấn.
- Nón cái: Lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ gồm trục nón và vảy (lá noãn) chứa 2 noãn.
* Cơ quan sinh dưỡng của cây thông
+ Rễ: to, khỏe, đâm sâu xuống dưới đất.
+ Thân: thân gỗ, phân nhiều cành, có vỏ ngoài nâu, xù xì.
+ Lá: lá nhỏ, hình kim. Trên cành mọc từ 2 – 3 lá con.
* Cơ quan sinh sản
- Cơ quan sinh sản của thông là nón. Có 2 loại nón là nón đực và nón cái.
* Nón đực
- Đặc điểm: nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.
- Cấu tạo gồm:
+ Trục nón.
+ Vảy (nhị) mang túi phấn.
+ Túi phấn chứa các hạt phấn (cơ quan sinh sản đực).
* Nón cái
- Đặc điểm: lớn hơn nón cái, mọc riêng lẻ.
- Cấu tạo gồm:
+ Trục noãn.
+ Vảy (lá noãn) chứa noãn.
+ Noãn (cơ quan sinh sản cái).