tìm vd về câu bị động
hãy nêu 1 vd về câu chủ động và câu bị động?cảm ơn mm.
Tham khảo:
Câu chủ động: Con mèo vồ lấy con chuột
Câu bị động: Con chuột bị con mèo vồ lấy
-Tham khảo:
Câu chủ động: Con mèo vồ lấy con chuột
Câu bị động: Con chuột bị con mèo vồ lấy
Viết đoạn văn 5-6 câu, chủ đề về học tập trong đó có dùng 1 câu chủ động , 1 câu bị động. Gạch dưới và chú thích rõ. ( Lưu ý: câu chủ động và bị động phải có hoạt động, người này hoạt động người kia vd: Chúng em trồng cây xanh dưới mái trường em Trồng là hoạt động kiểu vậy í )
Học tập là con đường nhanh nhất để đưa chúng ta đến với thành công( câu chủ động). Tương lai của chúnǵ ta được nó quyết định( câu bị động). Do vậy, khi chúng ta còn minh mẫn để ngòi trên ghế nàh trường hãy xác định cho mình những gì có thể và cần làm để có được một tương lai thật tươi sáng sau này. Thời gian trôi qua và không chờ đợi ai cả. Vì thế, các bạn hãy cố gắng, cần cù ngay từ lúc này để sớm đạt được những kết quả tốt nhất và để sau này sẽ thấy thật tự hào với những thành quả của mình nhé!
BẠN THAM KHẢO NHA
Thế nào là câu chủ động,câu bị động? lấy VD?Nêu mục đích việc chuyển đổi từ cây chủ động sang câu bị động?
a) Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác, vật khác.
Ví dụ: Vào năm ngoái, những người công nhân đã xây dựng xong cây cầu này.
Trong ví dụ này:
– Bộ phận chủ ngữ là: những người công nhân. Đây là chủ ngữ chỉ người thực hiện hoạt động.
– Bộ phận vị ngữ là: đã xây dựng xong. Đây là vị ngữ chỉ hoạt động của chủ ngữ hướng vào đối tượng khác.
– Bộ phận bổ ngữ là: cây cầu này. Đây là phụ ngữ chỉ đối tượng hướng tới của hành động thể hiện ở chủ ngữ.
b) Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người, vật khác hướng vào.
Ví dụ: Vào năm ngoái, cây cầu này đã được xây dựng xong bởi những người công nhân.
Trong ví dụ này:
– Bộ phận chủ ngữ là: cây cầu này. Đây là chủ ngữ chỉ vật được hoạt động của người khác hướng vào {những người công nhân).
– Bộ phận vị ngữ là: đã được xây dựng xong.
– Bộ phận phụ ngữ là: những người công nhân.
c) Câu chủ động và câu bị động tương ứng (như ở ví dụ nêu trong mục a, b) là hai kiểu câu có quan hệ mật thiết với nhau. Thường thì, chỉ khi nào trong câu chủ động mà vị ngữ là động từ đòi hỏi phải có phụ ngữ để câu được trọn nghĩa thì câu đó mới có câu bị động tương ứng.
2. Về nội dung và cấu tạo của câu chủ động và câu bị độnga) Về mặt nội dung, câu chủ động và câu bị động về cơ bản là giống nhau.
Ví dụ:
Câu chủ động: Thầy Hiệu trưởng khen ngợi Lan.
Câu bị động: Lan được thầy Hiệu trưởng khen ngợi.
Hai câu này được coi như có sự giống nhau về nghĩa.
Tuy vậy, giữa hai câu này cũng có nét khác biệt tinh tế về nội dung. Nếu câu chủ động có sự tập trung chú ý nhiều vào thầy Hiệu trưởng, thì trong câu bị động lại có sự hướng nhiều vào Lan hơn.
b) Về mặt cấu tạo, câu bị động thường có các từ được, bị như một dấu hiệu hình thức để phân biệt câu bị động với câu chủ động. Tuy vậy, các em cũng cần chú ý có hai loại câu bị động:
Câu bị động có dùng được, bị.
Ví dụ: Chiếc xe máy đã được sửa xong.
Câu bị động không dùng được, bị.
Ví dụ: Ngôi đền xây từ thời Lí.
3. Tác dụng của việc chuyển đổi câu chủ động thành câu bị độngCâu bị động thường được dùng trong các trường hợp sau:
– Khi cần nhấn mạnh tình trạng, trạng thái của đối tượng.
– Khi không cần nhấn mạnh chủ thể của hành động.
– Dùng trong văn phong khoa học.
Liên kết câu trong văn bản để văn bản trở nên mạch lạc hơn.
câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người , vật thực hiện một hoạt động hướng vào người khác , vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động)
câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người vật được hoạt động của người vật khác hướng vào (chỉ đối tượng hoạt động)
mục đích :nhằm liên kết các câu trong đoạn văn thành một mạch văn thống nhất
1. Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng khi rút gọn câu cần chú ý j Vd
2. Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng vd
3. Về hình thức, ý nghĩa việc trích trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì
4. Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động? Việc chuyển đổi câu chủ động sang bị động hoạc ngược lại có tác dụng gì
5. Vd trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng
6. Liệt kê là j? Cách phân loại
7. Tác dụng của dấm chấm lửng, dấm chấm phẩy, dấu gạch ngang
Lấy 2 vd chuyển câu thể chủ động thành câu thể bị động
-They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
➤ A tree was planted in the garden (by them).
-Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua)
➤ My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
1. I gave him a book -> He was given a book by me.
2. Mary types letters in the office -> Letters are typed in the office by Mary.
câu bị động là gì, vd
Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác
vd: tôi cắn chó
chuyển thành câu bị động con chó bị tôi cắn
Câu bị động là câu mà trong đó chủ từ không thực hiện hành động mà ngược lại bị tác động lên bởi một yếu tố khác
vd: tôi cắn chó
chuyển thành câu bị động con chó bị tôi cắn
- Câu bị động là câu coa chủ thể chịu tác động của hành động
- Là câu có tân ngữ của câu chủ động đưa lên làm chủ ngữ của câu bị động
Vd. Câu chủ động : Tôi yêu anh ấy ( I love him )
Chuyển thành bị động : Anh ấy được tôi yêu ( He is loved by me )
-VD về câu bị động đặc biệt
- Chủ động: She gave me an apple yesterday. (Cô ấy đưa cho tôi một quả táo ngày hôm qua.)
- Bị động: TH1: I was given an apple yesterday. (Tôi được cho một quả táo ngày hôm qua)
TH2: An apple was given to me yesterday. (Một quả táo được đưa cho tôi ngày hôm qua.)Ví dụ 2:
- Her mother bought her a book yesterday.
-> She was bought a book yesterday.
-> A book was bought for her yesterday.
II- Bị động với động từ khuyết thiếu
Các động từ khuyết thiếu (modal verb)O: Can, could, would, should, may, might, need, must, ought to
Chủ động : S + Modal V + V(nguyên thể) + O
Bị động: S + modal V + be + VpII + (+ by + O)
Ví dụ:
- Chủ động: She can speak English fluently.
- Bị động: English can be spoken fluently.
III- Bị động với “be going to”
Chủ động: S + be + going to + V + O
Bị động: S + be + going to + be + VpII + (by + O)
Ví dụ:
- My father is going to do the gardening.
-> The gardening is going to be done by my father.
IV- Bị động với câu mệnh lệnh thức
Ta thường gặp các câu mệnh lệnh thức như:
- Close the door! (Đóng cửa vào)
V O
- Open the book! (Mở sách ra)
V O
Ta thấy cấu trúc của của câu mệnh lệnh thức đó là:
Dạng chủ động: V + O
Bị động: S + should/must + be + V-pII
Ví dụ:
- Chủ động: Clean the floor! (Hãy lau sàn nhà đi!)
- Bị động: The floor should be cleaned! (Sàn nhà nên được lau đi)
V- Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”.
It + be + adj + (for sb) + to do st
-> It + be + adj + for st to be done
Ví dụ:
- It is easy to make this cake.
-> It is easy for this exercise to be made.
VI- Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get”
Ta có:
* Make sb do st -> Make st done (by sb): bắt ai đó làm gì
Ví dụ:
- I made my son clean the floor.
-> I made the floor cleaned by my son.
* Let sb do st -> let st done (by sb): cho phép, để cho ai đó làm gì
Ví dụ:
My father let me cook the dinner yesterday.
-> My father let the dinner cooked by me yesterday.
* Have to do st -> St have to be done: phải làm gì
Ví dụ:
- My mother has to wash the clothes every day.
-> The clothes have to be washed by my mother every day.
* Have sb do st -> have st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
- I have the hairdresser cut my hair every month.
-> I have my hair cut by the hairdresser every month.
* Get sb to do st -> get st done (by sb): Nhờ ai đó làm gì
- She got her father turn on the TV.
-> She got the TV turned on by her father.
VII- Bị động kép
1. Khi V1 chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
S1 + V1 + that + S2 + V + …
* TH1: It is + V1-pII that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn
S2 + is/am/are + V1-pII + to + V2(nguyên thể) +….
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn hành
S2 + is/am/are + V1-pII + to have + V2-PII + …
Ví dụ:
They think that she works very hard.
-> It is thought that she works very hard.
-> She is thought to work very hard.
They think that she worked very hard last year.
-> It is thought that she worked very hard last year.
-> She is thought to have worked very hard last year.
2. Khi V1 chia ở các thì quá khứ (quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành).
S1 + V1 + that + S2 + V + ….
* TH1: It was + V1-pII + that + S2 + V + …
* TH2: Khi V2 chia ở thì quá khứ đơn:
S2 + was/were + V1-pII + to + V2 (nguyên thể) + …
* TH3: Khi V2 chia ở thì quá khứ hoàn thành:
S2 + was/ were + V1-pII + to + have + V2-pII + …
Ví dụ:
People said that she was very kind.
-> It was said that she was very kind.
-> She was said to be very kind.
People said that she had been very kind.
-> It was said that she had been very kind.
-> She was said to have been very kind.
Nêu vd về vật vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động ?
Tick all
Vd : Quả bóng đập vào tường.
Giải thích: Lực của bức tường tác dụng lên quả bóng sẽ làm quả bóng vừa bị biến dạng, vừa làm biến đổi chuyển động của nó.
Dùng chân đá mạnh vào quả bóng
Quả bóng vừa bị biến đổi chuyển động, vừa bị biến dạng.
Chúc bạn học tốt!
Dùng tay ném thật mạnh quả cầu đá xuống đất
Như vậy, quả cầu vừa bị biến dạng vừa bị biến đổi chuyển động