trộn thể tích đo cùng điều kiện tiêu chuẩn như thế nào giữa khí N2 và CO2 để thu được 1 hỗn hợp khí có tỉ khối so với khí Hiđro là 18,8
a )Trộn thể tích ( Đo ở cùng điều kiện ) như thế nào giữa 02 và N2 để người ta thu được 1 hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 = 14,5 b) Trộn thể tích ( Đo ở cùng điều kiện ) như thế nào giữa 02 và N2 để người ta thu được 1 hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 = 14,75
a)
khối lượng mol trung bình củ hh là : M= 14,75.2=29,5g.
gọi x,y lần lượt là số mol của o2, n2.
theo bài ra ta có: M= 32x+28y/x+y = 29,5.
=> 32x+28y = 29,5x+29,5y .
=> x:y = 3:5.
vì đo ở cùng dkien nên Vo2: Vn2 = nO2; nN2 = 3:5
a)
khối lượng mol trung bình củ hh là : M= 14,75.2=29,5g.
gọi x,y lần lượt là số mol của o2, n2.
theo bài ra ta có: M= 32x+28y/x+y = 29,5.
=> 32x+28y = 29,5x+29,5y .
=> x:y = 3:5.
vì đo ở cùng dkien nên Vo2: Vn2 = nO2; nN2 = 3:5
hỗn hợp a gồm co2 và n2 có tỉ khối với h2 là 18,8. hỗn hợp b gồm so2 và n2 có tỉ khối với o2 là 1,325. cần trộn a với b theo tỉ lệ thể tích như thế nào để khí n2 trong hỗn hợp sau khi trộn là 50%
hỗn hợp a gồm co2 và n2 có tỉ khối với h2 là 18,8. hỗn hợp b gồm so2 và n2 có tỉ khối với o2 là 1,325. cần trộn a với b theo tỉ lệ thể tích như thế nào để khí n2 trong hỗn hợp sau khi trộn là 50%
Trộn tỷ lệ về thể tích (đo ở cùng điều kiện, nhiệt độ và áp suất) như thế nào giữa khí O2 và khí N2 thu được hỗn hợp khí Y nặng hơn không khí?
Giả sử hỗn hợp có x mol O2 và y mol N2
Ta có: \(\overline{M}=\dfrac{32x+28y}{x+y}>29\)
=> 32x + 28y > 29x + 29y
=> 3x > y
=> \(\dfrac{x}{y}>\dfrac{1}{3}\)
Vậy cần trộn O2 và N2 sao cho tỉ lệ \(\dfrac{V_{O_2}}{V_{N_2}}>\dfrac{1}{3}\) để thu được hỗn hợp Y nặng hơn không khí
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen (C2H2), có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết thu được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của các chất trong Y. Biết axetilen cháy theo sơ đồ phản ứng sau: C2H2 + O2 --> CO2 + H2O
Gọi số mol H2, C2H2 là a, b (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)\\\overline{M}=\dfrac{2a+26b}{a+b}=0,5.28=14\left(g/mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> a = 0,4 (mol); b = 0,4 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4--->1----------->0,8
2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4-->0,2
=> Y gồm \(\left\{{}\begin{matrix}CO_2:0,8\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}:0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,8+0,4}.100\%=66,67\%\\\%V_{O_2}=\dfrac{0,4}{0,8+0,4}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CO_2}=\dfrac{0,8.44}{0,8.44+0,4.32}.100\%=73,33\%\\\%m_{O_2\left(dư\right)}=\dfrac{0,4.32}{0,8.44+0,4.32}.100\%=26,67\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp X có thể tích 17,92 lít gồm hiđro và axetilen C2H2 , có tỉ khối so với nitơ là 0,5. Đốt hỗn hợp X với 35,84 lít khí oxi. Phản ứng xong, làm lạnh để hơi nước ngưng tụ hết được hỗn hợp khí Y. Các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
1) Viết phương trình hoá học xảy ra.
2) Xác định % thể tích và % khối lượng của Y.
1)
2H2 + O2 --to--> 2H2O
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
2) Gọi số mol H2, C2H2 là a, b
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\\\dfrac{2a+26b}{a+b}=0,5.28=14\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,4\\b=0,4\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,4--->0,2
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,4---->1-------------->0,8
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{O_2}=1,6-0,2-1=0,4\left(mol\right)\\n_{CO_2}=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{O_2}=\dfrac{0,4}{0,4+0,8}.100\%=33,33\%\\\%V_{CO_2}=\dfrac{0,8}{0,4+0,8}.100\%=66,67\%\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{O_2}=\dfrac{0,4.32}{0,4.32+0,8.44}.100\%=26,67\%\\\%m_{CO_2}=\dfrac{0,8.44}{0,4.32+0,8.44}.100\%=73,33\%\end{matrix}\right.\)
Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp thì thể tích khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Dẫn V lít hỗn hợp trên qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Dẫn Y qua dung dịch Br2 dư có 48 gam Br2 phản ứng, biết các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6 lít
B. 3,36 lít
C. 11,2 lít
D. 2,24 lít
Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X thì thể tích khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Mặt khác, dẫn V lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 48 gam Br2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6.
B. 3,36.
C. 11,2.
D. 2,24.
Một hỗn hợp khí X gồm hiđro, propen, propin. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp X thì thể tích khí CO2 thu được bằng thể tích hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Mặt khác, dẫn V lít hỗn hợp X qua Ni nung nóng thu được 0,6V lít khí Y. Biết Y phản ứng vừa đủ với 48 gam Br2. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của V là
A. 5,6
B. 3,36
C. 11,2
D. 2,24