Từ 5 lít dung dịch H2SO4 0,3M làm bay hơi để chỉ còn lại 3 lít dung dịch (gọi dung dịch X). Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch X cho phản ứng đủ với kẽm để điều chế 1,568 lít khí H2 ở đktc.
Từ 5 lít dung dịch H2SO4 0,3M làm bay hơi chỉ để còn lại 3 lít dung dịch (gọi dung dịch X). Phải lấy bao nhiêu ml dung dịch X cho phản ứng đủ với kẽm để điều chế 1,568 lít khí H2 ở đktc?
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=\dfrac{1,568}{22,4}=0,07\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(ban.đầu\right)}=5.0,3=1,5\left(mol\right)\\ V_{ddH_2SO_4\left(lấy\right)}=\dfrac{0,07}{1,5}.3=0,14\left(l\right)=140\left(ml\right)\)
Cho kim loại kẽm phản ứng với 200 g dung dịch axit sunfuric 4,9 % để điều chế được bao nhiêu lít khí hidro ở đktc ?
mddH2SO4=4,9%.200=9,8(g)
-> nH2SO4=9,8/98=0,1(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 ->ZnSO4 + H2
nH2=nH2SO4=0,1(mol)
=> V(H2,đktc)=0,1.22,4=2,24(l)
Em xem nếu không hiểu chỗ nào thì hỏi lại nha!
Người ta điều chế H2 bằng cách cho Al vào dung dịch NaOH
a) Viết PT phản ứng
b) Tính khối lượng Al để điều chế đc 13,44 lít khí H2 ở đktc
c) Nếu cho 4,86 gam Al vào dung dịch có chứa 8 gam NaOH thì sau phản ứng thu đc bao nhiêu lít khí H2 ở đktc ?
a) PTHH: NaOH + Al + H2O -> NaAlO2 + 3/2 H2
b) nH2= 0,6(mol)
-> nAl=0,4(mol) => mAl=0,4.27=10,8(g)
c) nAl=0,18((mol); nNaOH=0,2(mol)
PTHH: 0,18/1 < 0,2/1
=> Al hết, NaOH dư, tính theo nAl.
-> nH2= 3/2. 0,18=0,27(mol)
=>V(H2,đktc)=0,27.22,4= 6,048(l)
\(n_{H_2}=\dfrac{13.44}{22.4}=0.6\left(mol\right)\)
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(...........0.4.........................0.6\)
\(m_{Al}=0.4\cdot27=10.8\left(g\right)\)
\(n_{Al}=\dfrac{4.86}{27}=0.18\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=\dfrac{8}{40}=0.2\left(mol\right)\)
\(2NaOH+2Al+2H_2O\rightarrow2NaAlO_2+3H_2\)
\(2.................2\)
\(0.2...............0.18\)
\(LTL:\dfrac{0.2}{2}>\dfrac{0.18}{2}\)
\(\Rightarrow NaOHdư\)
\(n_{H_2}=0.18\cdot\dfrac{3}{2}=0.27\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=0.27\cdot22.4=6.048\left(l\right)\)
a, PTHH: 2NaOH + 2Al + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2↑
b, nH2=0,6 mol -mAl=10,8 g
c, nAl=0,16(592) mol
nNaOH=0,2 mol
-NaOH hết, Al dư
-VH2=6,72 l
Có hai dung dịch: dung dịch A chứa H2SO4 x mol/L và dung dịch B chứa H2SO4 y mol/L.
TN1: Trộn 2 lít A với 1 lít B được dung dịch E, Lấy 10 ml dung dịch E tác dụng với bột kẽm dư thu được 58,24 ml khí hidro (đktc).
TN2: Trộn 1 lít A với 3 lít B được dung dịch F. Trung hòa 50 ml dung dịch F cần dùng 16,8 gam dung dịch NaOH 5%. Tính nồng độ chất tan trong các dung dịch A và B.
TN1:
\(C_{M\left(E\right)}=\dfrac{2x+y}{3}M\)
10ml dd E chứa \(0,01.\dfrac{2x+y}{3}\) mol H2SO4
\(n_{H_2}=\dfrac{0,05824}{22,4}=0,0026\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
=> 2x + y = 0,78 (1)
TN2:
\(C_{M\left(F\right)}=\dfrac{x+3y}{4}M\)
50ml dd F chứa \(0,05\dfrac{x+3y}{4}\) mol H2SO4
\(n_{NaOH}=\dfrac{16,8.5\%}{40}=0,021\left(mol\right)\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
=> x + 3y = 0,84 (2)
(1)(2) => x = 0,3; y = 0,18
a. Phải dùng hết bao nhiêu lít H2 để điều chế hết 32g Sắt (III) oxit
b. Nếu dùng Al và dung dịch 20% để điều chế H2 đủ dùng cho phản ứng trên thì cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 20% nói trên
c. Nếu dùng không khí có 20% thể tích O2 để đốt cháy hết lượng gam Nhôm ở câu b thì dùng bao nhiêu lít không khí ( đktc )
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
0,2----->0,6
=> VH2 = 0,6.22,4 = 13,44 (l)
b) PTHH: 2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
0,4<-1,2<------------------0,6
=> \(m_{ddHCl}=\dfrac{1,2.36,5}{20\%}=219\left(g\right)\)
c) PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
0,4<---0,3
=> Vkk = 0,3.22,4.5 = 33,6 (l)
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 500
D. 250
Đáp án A
Phản ứng:
*Nhận xét sự đặc biệt của hỗn hợp khí và tỉ lệ phản ứng
Dung dịch thuốc tím KMnO4 trong mối trường axit là một chất oxi hóa mạnh:
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm FeCO3 và Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được dung dịch Y và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí. Thể tích dung dịch KMnO4 0,5M cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch Y là V ml. Biết dung dịch sau phản ứng vẫn còn dư axit. Giá trị của V là
A. 100
B. 200
C. 500
D. 250
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M ?
A. 300 ml
B. 225 ml
C. 360 ml
D. 450 ml