Cacnalit là một loại muối có công thức là : KCl.MgCl2 .xH20. Nung 11.1 (g) muối đó tới khối lượng không đổi thì thu được 6.78g muối khan. Tính số phân tử nước kết tinh
Cacnalit là một loại muối có công thức là KCl.MgCl2.xH2O. Nung 33,3 gam muối đó tới khối lượng không đổi thì thu được 20,34 g muối khan.
a/ Tìm x.
b/ Tính số nguyên tử clo có trong 33,3 gam cacnalit.
a) \(n_{H_2O}=\dfrac{33,3-20,34}{18}=0,72\left(mol\right)\)
\(n_{KCl.MgCl_2.xH_2O}=\dfrac{33,3}{169,5+18x}\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{33,3}{169,5+18x}.x=0,72\)
=> x = 6
b)
\(n_{KCl.MgCl_2.6H_2O}=\dfrac{33,3}{277,5}=0,12\left(mol\right)\)
1 mol KCl.MgCl2.6H2O có 3 mol Cl
=> nCl = 0,36 (mol)
Số nguyên tử Cl = 0,36.6.1023 = 2,16.1023 (nguyên tử)
Cacnalit là một loại muối có công thức là KCl.MgCl2.xH2O. Tính số nguyên tử clo có trong 33,3 gam cacnalit.
Bài này phải cho giá trị của x mới làm được.
Cacnalit là muối KCl.MgCl2.6H2O
➝ Phân tử khối của cacnalit là: (39 + 35,5) + (24 + 35,5.2) + 6.(2 + 16) = 277,5 g/mol
➝ n cacnalit = 33,3/277,5 = 0,12 mol
Cứ 1 phân tử KCl.MgCl2.6H2O có 3 nguyên tử clo
➝ 0,12 mol KCl.MgCl2.6H2O có 0,12.3 = 0,36 mol clo
➝ số nguyên tử clo có trong 33,3 gam cacnalit là 0,36.6,02.1023 = 2,1672.1023
Cho 26g kẽm phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit Clohiđric (dư) thử được kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro.
a, Viết phản ứng hóa học cho phản ứng
b, Tính thể tích khí hiđro sinh ra ở (điều kiện tiêu chuẩn)
c, Tính khối lượng mối thu được sau phản ứng
Để xác định công thức phân tử của 1 loại muối clorua kép(Muối A) xKCl.yMgCl2.zH2O người ta tiến hanh 2 thí nghiệm sau :
- Nung 11,1g muối đó thì thu được 6,78g muối khan.
- Cho 22,2g muối đó tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa đem nung nóng lên thì thu được 3,2g chất rắn. Biết khối lượng phân tử của muối kép là 277,5. Tìm các giá trị x,y,z.
Có: \(n_A=\frac{11,1}{277,5}=0,04mol\)
\(\Rightarrow m_-=m_{H2O}=2,32g\rightarrow nH2O=0,24mol\rightarrow n_Az=0,24\Rightarrow z=6\)
\(\Rightarrow m_{MgO}=3,2g\Rightarrow n_{MgO}=0,08mol\)
Có: \(M_A=277,5\Rightarrow74,5x+96+18.6=277,5\Rightarrow x=1\)
Vậy: x = y = 1 , z = 6
Pha trộn m1(g) dung dịch chứa chất tan X nồng độ C1% với m2 (g) dung dịch cũng chứa chất tan X nồng độ C2%, thu được dung dịch có nồng độ C3%. Thiết lập biểu thức liên hệ giữa m1, m2, C1, C2, C3.2. Khi cho 2 gam MgSO4 khan vào 200 gam dung dịch MgSO4 bão hòa ở \(^{ }t^o\) C đã làm cho m gam muối kết tinh lại. Nung m gam tinh thể muối kết tinh đó đến khối lượng không đổi, được 3,16 gam MgSO4 khan. Xác định công thức phân tử của tinh thể muối MgSO4 kết tinh (biết độ tan của MgSO4 ở toC là 35,1 gam).
lớp 5 ?
Cho dd MCl2 kết tinh thu được muối ngâm nước có công thức là MCl2. 2 H2O. Tính KL của muối ngâm nước thu được có chứa 8,32g muối khan MCl2. Biết nguyên tử khối của M là 137 đvC
\(n_{MCl_2}=n_{MCl_2\cdot2H_2O}=\dfrac{8.32}{137+35.5\cdot2}=0.04\left(mol\right)\)
\(m_{MCl_2\cdot2H_2O}=0.04\cdot\left(137+71+2\cdot18\right)=7.6\left(g\right)\)
Từ một loại quặng trong tự nhiên có công thức xKCl.yMgCl2.zH2O (x, y, z là các số nguyên) học sinh H tiến hành 2 thí nghiệm sau:
- TN1: Nung 41,625 muối đó thì thu được 25,425 g muối khan.
- TN2: Cho 22,2 g muối đó tác dụng với xút dư rồi lấy kết tủa đem nung nóng lên thì thu được 3,2 g chất rắn. Biết khối lượng phân tử của muối kép là 277,5. Tìm các giá trị x, y, z.
TN1: CTHH của quặng có dạng x1KCl.y1MgCl2.z1H2O (x1,y1,z1 là số mol các chất trong TN1); \(\left(x_1,y_1,z_1\in R;x_1:y_1:z_1=x:y:z\right)\)
\(z_1=\dfrac{41,625-25,425}{18}=0,9\left(mol\right)\)
Và 74,5.x1 + 95.y1 = 25,425
TN2: CTHH của quặng có dạng kx1KCl.ky1MgCl2.kz1H2O (kx1,ky1,kz1 là số mol các chất trong TN2); \(k\in R\)
=> 74,5.kx1 + 95.ky1 + 0,9k.18 = 22,2
=> 25,425k + 16,2k = 22,2
=> k = \(\dfrac{8}{15}\)
Chất rắn sau khi nung là MgO
\(n_{MgO}=ky_1=\dfrac{3,2}{40}=0,08\left(mol\right)\)
=> y1 = 0,15 (mol)
=> x1 = 0,15 (mol)
Có: x : y : z = x1 : y1 : z1 = 0,15 : 0,15 : 0,9 = 1 : 1 : 6
=> CTHH: (KCl.MgCl2.6H2O)n
Mà Mmuối = 277,5 (g/mol)
=> n = 1
=> CTHH: KCl.MgCl2.6H2O
đốt cháy hoàn toàn 12g muối sunfua kim loại R(R có hóa trị II không đổi ) thu được chất rắn A và khí B. hòa tan A bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 14,5% thu được dd muối có nồng độ 33.33% . khi làm lạnh dd muối xuống nhiệt độ thấp hơn thì có 1 lượng tinh thể muối ngậm nước tách ra có khối lượng là 15,625 g. phần dd bảo hòa có nồng độ là 22,54% . xác định R và công thức của muối ngậm nước nói trên
Để xác định độ tan của một muối trong nước bằng phương pháp thực nghiệm, người ta dựa vào những kết quả sau:
- Nhiệt độ của dung dịch muối bão hòa đo được là 19 0 C .
- Chén nung rỗng có khối lượng là 47,1g.
- Chén nung đựng dung dịch muối bão hà có khối lượng là 69,6g.
- Chén nung và muối kết tinh thu được sau khi làm bay hết hơi nước, có khôi lượng là 49,6g.
Hãy cho biết: Khối lượng muối kết tinh thu được là bao nhiêu?
Khối lượng của muối tinh khiết: 49,6-47,1= 2,5(g)
Cho 2,76 gam chất hữu cơ A chứa C, H, O tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, sau đó chưng khô thì phần bay hơi chỉ có nước, phần chất rắn khan còn lại chứa hai muối của natri chiếm khối lượng 4,44 gam. Nung nóng hai muối này trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn, ta thu được 3,18 gam Na2CO3 2,464 lít khí CO2 (đktc) và 0,9 gam nước. Biết công thức đơn giản cũng là công thức phân tử. Công thức cấu tạo thu gọn của A là:
A. C6H5COOH
B. HCOOC6H5
C. HCOOC6H4OH
D. Tất cả đều sai
Đáp án: C
nNa2CO3 = 0,03 mol ; nCO2= 0,11 mol ; nH2O = 0,05 mol
A + NaOH → H2O (1)
0,04 mol
A + NaOH → hai muối natri + O2 → Na2CO3 + CO2 + H2O (2)
4,44 g
Bảo toàn nguyên tố => nNaOH = 0,06 mol
BTKL: mA + mNaOH = mH2O + m muối
=> mH2O = 0,72 g <=> nH2O = 0,04
BTKL với phản ứng đốt muối natri:
mmuối + mO2 = mNa2CO3 + mCO2 + mH2O