hòa tan 0.8gam 1 oxit kim loại có hóa trị 2 vào 500ml dd hcl 0.1M .Sau pư thu đc dd Y. Tìm công thức của oxit bik rằng để trung hòa độ HCl dư trong Y ng ta cần dùng 100ml dd NaOH 0.1M
giúp mình nha
1.Hòa tan 4g ZnO vào 150g dd HCl 3,65%.Tính C% dd thu được sau phản ứng
2.Cho 15,3g oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu đc dd bazo nồng độ 8,55%.Xác định công thức oxit trên
Cho 8g một oxit kim loại hóa trị 2 tan hết trong 200g dd HCl ( vừa đủ và chưa rõ nồng độ). Cô cạn dd sau phản ứng thu được 19g muối a) xác định công thức oxit b) tính nồng độ % của dd HCl cần dùng
23. Cho 24,2g hỗn hợp gồm : HCOOH , CH3COOH, HOOC-COOH tác dụng hết với 600ml dd NaOH 1M sau pư thu đc ddX. Buết rằng để trung hoà lượng NaOH dư trong X cần dùng hết 100ml dd HCl 1M. Sau pư thu đc dd Y. Cô cạn dd Y thu đc m gam muối khan . Giá trị của m là?
\(n_{NaOH\left(dư\right)}=n_{HCl}=0.1\cdot1=0.1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH\left(pư\right)}=0.6-0.1=0.5\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=n_{NaOH}=0.5\left(mol\right)\)
\(BTKL:\)
\(m_{Muối}=24.2+0.5\cdot40-0.5\cdot18=35.2\left(g\right)\)
Hòa tan 3,6g một kim loại (chỉ có 1 hóa trị duy nhất trong hợp chất) vào 200ml dd hỗn hợp HCl 1,25M và H2SO4 1,5M. Dd thu đc sau pứ làm đỏ quỳ tím và phải trung hòa bằng 100ml dd hỗn hợp NaOH 2,5M và Ba(OH)2 1,5M. Xác định kim loại
Hòa tan 20.4g oxit kim loại hóa trị II vào 300ml dd H2SO2 4M. Spứ thu đc 68.4g muối khan:
a/ tìm công thức oxit
b/ CM chất tan trong dd sau pứ
Các bn giúp mình với nha!
Gọi A là tên kim loại cần tìm
A2O3 + 3H2SO4 -> A2(So4)3 + h2o
nA2o3= (68.4-20.4): (288-48)= 0.2 mol
Ma2o3=20.4:0.2=102 gam/ mol
2A+48=102
> A=27......> A là nhôm. CTOXIT: Al2O3
B1:hòa tan hoàn tan 7,56g kim loại M(hóa trị n) bằng đ HCl dư thu được 9,408(l) khí ở đktc.xác đinh M
B2:hòa tan hoàn toàn 2,43g hh Mg,Zn bằng dd H2s04 loãng dư sau pư thu đc 1,12(l) khí ở đktc và dd X.xác định muối trong X
B3:cho 100ml dd H2SO4 aM tác dụng với 150ml dd NaOH 1,5M thu đc dd Y. dd Y hòa tan tối đa 1,35g Al.xác định a
B1: nH2=0,42mol
PTHH: 2M+2nHCl=> 2MCln+nH2
0,84:nmol<-----------0,42mol
=>PTK của M =7,56n/0,84<=> M=9n
ta xét các gtri
n=1=> M=9 loại
n=2=> n=18 loại
n=3=>M=27 nhận
vậy M là Al ( nhôm)
B2: n khí =0,05mol
gọi x,y là số mol của Mg và Zn trong hh:
PTHH: Mg+H2SO4=> MgSO4+H2
x-->x------------->x------>x
Zn+H2SO4=>ZnSO4+H2
y--->y----------->y---->y
theo đề ta có hpt: \(\begin{cases}24x+65y=2,43\\x+y=0,05\end{cases}\)
<=> \(\begin{cases}x=0,02\\y=0,03\end{cases}\)
=> m muối MgSO4=0,02.120=2,4g
m muối ZnSO4=0,03.161=4,83g
Câu 1: Hòa tan 17,2g hỗn hợp gồm Fe và 1 oxit sắt vào 200g dd HCl 14,6% thu được dd A và 22,4l H2. thêm 33g nước vào dd A được dd B. Nồng độ của HCl trong B là 2,92%. Xác định công thức của oxit sắt.
Câu 2: Hòa tan 4,94g bột Cu có lẫn kim loại R trong dd H2SO4 98% dư. Đun nóng chung hòa axit dư bằng dd KOH vừa đủ được dd Y . Cho 1 lượng vứa đủ được dd Y. Cho 1luowngj bột Zn vào Y. Sau khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn có khối lượng bằng khối lượng bột Zn cho vào. Biết R là một trong số các kim loại sau; Al, Fe, Ag, Au. Tính thành phần phần % khối lượng tạp chất có trong bột.
HD:
Câu 1.
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
FexOy + 2yHCl ---> xFeCl2y/x + yH2O (2)
Gọi a, b tương ứng là số mol của Fe và FexOy trong hh. Theo pt (1) số mol a = số mol H2 = 0,1 mol. Số mol HCl đã p.ứ ở pt (1) = 0,2 mol.
Số mol HCl ban đầu = 14,6.200/100.36,5 = 0,8 mol.
Khối lượng dd A = 200 + 17,2 - 2.1 = 215,2 g. Khối lượng dd B = 215,2 + 33 = 248,2 g.
Số mol HCl còn dư sau phản ứng = 2,92.248,2/100.36,5 = 0,19856 mol \(\approx\) 0,2 mol. Như vậy số mol HCl đã tham gia p.ứ = 0,8 - 0,2 = 0,6 mol.
Mà HCl đã p.ứ ở pt (1) là 0,2 mol nên số mol HCl đã p.ứ ở pt(2) là 0,4 mol.
Theo pt(2) số mol FexOy = 0,4/2y = 0,2/y mol. Mà khối lượng FexOy = 17,2 - 5,6 = 11,6 g. Ta có: (56x + 16y).0,2/y = 11,6. Suy ra: 56x + 16y = 58y hay x:y = 3:4
Oxit cần tìm là: Fe3O4.
bài 1 ; Hòa tan hoàn toàn 1,44g KL hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại nào?
bài 2 ; Để oxit hóa hoàn toàn 1 KL R thành oxit phải dùng 1 lượng oxit bằng 40% lượng KL đã dùng. R là KL nào?
Hòa tan 3,2g oxit kim loại hóa trị III bằng 200 gam dung dịch H2SO4 loãng. Khi thêm vào hh sau phản ứng 1 lượng CaCO3 vừa đủ thấy thoát ra 0,224lít CO2. Sau đó khô cạn dd thu đuợc 9,36gam muối khan.
A. Tìm công thức oxit
B. Nồng độ phần trăm dd H2SO4
2. Hòa tan 18,4 gam hh kim loại hóa trị II và III bang dd hcl thu đc dd A và khí B chia đôi B
a. Phần b1 đem đốt cháy thu đc 4,5 gam nuớc khô cạn dd A thu đc bao nhiêu gam muối khan
B. Phần b2 td hết với khí Clo rồi cho sản phẩm vào 200 ml dd NaO 20% d=1,12g/ml. Tính c% chat tan có trong dd sau phản ứng
c. Tìm tên kim loại biet tỉ lệ số mol là 1:1 và khoi luong mol của kim loại này nặng hơn kim loại kia là 2,4lần
Giúp minh với nhé!
1 Gọi công thức oxit của kim loại hóa trị III là A2O3,ta có các phương trình sau
A2O3+3H2SO4--->A2(SO4)3+3H2O (1)
0,02 0,06 0,02
Vì sau phản ứng (1) dung dịch còn có thể phản ứng với CaCO3 giải phóng khí CO2=>axit H2SO4 dư,ta có phương trình
H2SO4+CaCO3--->CaSO4+CO2+H2O (2)
0,01 0,01 0,01 0,01
nCO2=0,224:22,4=0,01 mol
Khối lượng muối A2(SO4)3 sau khi cô cạn là
9,36-0,01x(40+96)=8 g
Ta thấy rằng A2O3=3,2 g,sau phản ứng tạo thành muối A2(SO4)3=8g Như vậy khối lượng tăng thêm là do 3 gốc -SO4 thay thế cho 3 nguyên tử Oxi,vậy khối lượng tăng thêm là 8-3,2 =4,8 g
nA2SO4=4,8:(96x3-16x3)=0,02 mol
=>khối lượng muối=0,02x(2xR+96x3)=8
=>R=56
R hóa trị III, có M=56=>R là Fe,công thức oxit là Fe2O3
nH2SO4=0,01+0,06=0,07 mol
mH2SO4=0,07x98=6,86g
C% dd H2SO4=(6,86:200)x100%=3,43%
2.
a/ Khí B: H2