Trong những cặp chất sau, cặp nào không xảy ra phản ứng?
A. Al và HNO3.
B. Fe và HCl.
C. Au và HCl đặc.
D. Ag và H2SO4 đặc, nóng.
Trong những cặp chất sau, cặp chất nào xảy ra phản ứng?
A. Cu và HCl.
B. Ag và H2SO4 loãng.
C. Na2O và Ca(OH)2 (rắn).
D. Saccarozơ và H2SO4 đặc
Đáp án D
$C_{12}H_{22}O_{11} \xrightarrow{H_2SO_{4_{đặc}} } 12C + 11H_2O$
\(\text{Chọn D}\\ 24H_2SO_4+C_{12}H_{22}O_{11} \to 35H_2O+24SO_2+12CO_2\)
Cho các cặp chất sau:
1) Al và khí Cl2.
2) Al và HNO3 đặc, nguội.
3) Fe và H2SO4 đặc, nguội.
4) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Có 2 cặp phản ứng đó là:
A. Cặp 1 và 2.
B. Cặp 2 và 3.
C. Cặp 3 và 4.
D. Cặp 1 và 4.
Cho các cặp chất sau:
1) Al và khí Cl2.
2) Al và HNO3 đặc, nguội.
3) Fe và H2SO4 đặc, nguội.
4) Fe và dung dịch Cu(NO3)2.
Có 2 cặp phản ứng đó là:
A. Cặp 1 và 2.
B. Cặp 2 và 3.
C. Cặp 3 và 4.
D. Cặp 1 và 4.
Phản ứng của cặp chất tạo ra chất kết tủa trắng là:
A/ CuO và H2SO4.
B/ ZnO và HCl.
C/ NaOH và HNO3.
D/ BaCl2 và H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\) có \(BaSO_4\) kết tủa trắng
Vậy chọn D
Cặp chất nào sau đây không thể xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cu và HCl.
B. Fe và H2SO3
C. FeO và HNO3.
D. CuO và H3PO4.
Đáp án A
$Fe + H_2SO_3 \to FeSO_3 + H_2$
$FeO + 4HNO_3 \to Fe(NO_3)_3 + NO_2 + 2H_2O$
$3CuO + 2H_3PO_4 \to Cu_3(PO_4)_2 + 3H_2O$
Cặp chất nào sau đây không thể xảy ra phản ứng hóa học?
A. Cu và HCl.
B. Fe và H2SO3
C. FeO và HNO3.
D. CuO và H3PO4.
Câu 11: Cho các cặp chất sau:
(a) Fe và dung dịch HCl; (d) Cu và dung dịch FeSO4;
(b) Zn và dung dịch CuSO4; (e) Cu và dung dịch AgNO3; (c) Ag và dung dịch HCl; (f) Pb và dung dịch ZnSO4.
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?
A. a, c, d. B. c, d, e, f. C. a, b, e. D. a, b, c, d, e.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg(NO3)2 +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:
A. 2HNO3 và 2HCl. C. Ba(NO3)2 và BaCl2.
B. 2AgNO3 và 2AgCl. D. 2NaNO3 và 2NaCl.
Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?
A. Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?
A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?
A. 7,3%. B. 6,5%. C. 3,65%. D. 14,6%.
Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?
A. KCl . B. CO(NH2)2. C. (NH4)2 HPO4. D. Ca(H2PO4)2.
Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do A. vonfam có độ cứng cao.
B. vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
C. vonfam có tính dẻo.
D. vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.
Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat (dư). Tính khối lượng kết tủa (mkt) thu được.
A. mkt = 40,05 gam. C. mkt = 162 gam.
B. mkt = 43,05 gam. D. mkt = 133,5 gam.
Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?
A. VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.
B. VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.
Câu 11: Cho các cặp chất sau:
(a) Fe và dung dịch HCl; (d) Cu và dung dịch FeSO4;
(b) Zn và dung dịch CuSO4; (e) Cu và dung dịch AgNO3; (c) Ag và dung dịch HCl; (f) Pb và dung dịch ZnSO4.
Những cặp chất nào xảy ra phản ứng hóa học?
A. a, c, d. B. c, d, e, f. C. a, b, e. D. a, b, c, d, e.
Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 28,8 gam kim loại M (hóa trị II) trong bình khí clo dư, sau phản ứng thu được 60,75 gam muối. M là kim loại nào dưới đây?
A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Zn.
Câu 13: Cho sơ đồ phản ứng sau: “MgCl2 +............−−− Mg(NO3)2 +……….”. Cặp hệ số và công thức hóa học tương ứng được điền vào chỗ trống để được phương trình hóa học đúng là:
A. 2HNO3 và 2HCl. C. Ba(NO3)2 và BaCl2.
B. 2AgNO3 và 2AgCl. D. 2NaNO3 và 2NaCl.
Câu 14: Ngâm một đinh sắt sạch trong dung dịch CuSO4 loãng một thời gian. Hiện tượng xảy nào quan sát được trong quá trình phản ứng?
A. Xuất hiện sủi bọt khí, màu xanh của dung dịch nhạt dần.
B. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, màu xanh của dung dịch đậm dần.
C. Xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt, dung dịch không đổi màu.
D. Một phần đinh sắt bị hòa tan, màu xanh của dung dịch nhạt dần, xuất hiện kim loại đồng màu đỏ bám ngoài đinh sắt.
Câu 15: Hoà tan hoàn toàn 3,25 gam một kim loại X (hoá trị II) bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). X là kim loại nào trong số các kim loại dưới đây?
A. Fe. B. Mg. C. Ca. D. Zn.
Câu 16: Cho 13 gam kim loại Zn tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCl. Giá trị nào dưới đây là nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng?
A. 7,3%. B. 6,5%. C. 3,65%. D. 14,6%.
Câu 17: Phân bón hóa học có chứa chất nào sau đây thuộc loại phân bón kép?
A. KCl . B. CO(NH2)2. C. (NH4)2 HPO4. D. Ca(H2PO4)2.
Câu 18: Kim loại vonfam được dùng làm dây tóc bóng đèn là do
A. vonfam có độ cứng cao.
B. vonfam có tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao.
C. vonfam có tính dẻo.
D. vonfam có tính dẫn nhiệt tốt.
Câu 19: Cho 13,35 gam nhôm clorua tác dụng với dung dịch bạc nitrat (dư). Tính khối lượng kết tủa (mkt) thu được.
A. mkt = 40,05 gam. C. mkt = 162 gam.
B. mkt = 43,05 gam. D. mkt = 133,5 gam.
Câu 20: Cho hỗn hợp Mg, Zn, Fe tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 0,5M thấy thoát ra 4,48 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch HCl cần dùng bằng bao nhiêu?
A. VddHCl = 100 ml. C. VddHCl = 600 ml.
B. VddHCl = 500 ml. D. VddHCl = 800 ml.
Cho các cặp chất sau :
a) Zn + HCl ; b) Cu + ZnSO 4 ; c) Fe + CuSO 4 ; d) Zn + Pb NO 3 2 ;
e) Cu + HCl ; g) Ag + HCl ; h) Ag + CuSO 4 .
Những cặp nào xảy ra phản ứng ? Viết các phương trình hoá học.
Những cặp xảy ra phản ứng
a) Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2
c) Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu ;
d) Zn + Pb NO 3 2 → Zn NO 3 2 + Pb.
cho các cặp chất sau:
1. Na và nước
2.Cu và dung dịch AgNO3
3. Ag và dung dịch CuNO3
4.Al và dung dịch NaCl
5. Na vào dung dịch MgCl26 Fe vào dung dịch HC
A.những cặp Chất nào có phản ứng xảy ra
a.các cặp 1,3,4,6
b.các cặp 1,3,5,6
c.các cặp 2,3,1,6
d.các cặp 1,2,5,6
B. viết các phương trình cho các cặp có phản ướng xảy ra
Cặp chất nào dưới đây có phản ứng? * Fe + Al2(SO4)3 Al + HCl Al + HNO3 đặc, nguội Fe + HNO3 đặc, nguội
Cho các kim loại và các dung dịch: Al, Cu, Fe(NO3)2, HNO3 loãng, HCl, AgNO3 tác dụng với nhau từng đôi một. Số cặp chất xảy ra phản ứng là
A. 10
B. 9
C. 11
D. 8
Chọn đáp án A.
Al tác dụng với Fe(NO3)2, HNO3 loãng, HCl, AgNO3 (4)
Cu tác dụng với HNO3 loãng, AgNO3 (2)
Fe(NO3)2 tác dụng với HNO3 loãng HCl, AgNO3 (3)
HCl tác dụng AgNO3 (1)
=> Tổng cộng có 10 cặp chất xảy ra phản ứng với nhau.