Trộn 30mldd NaCl 1M (d=1,2g/ml) với 100g dd AgNO3 1,7% . Tính nồng % của các chất trong dd sau phản ứng?
Cho 100g dd AgNO3 25,5% ( D= 1,2g/ml) phản ứng với 100 ml dd ZnCl2 17% ( D= 1,2g/mol). Tính nồng độ mol và C% của chất có trong dd sau
*giúp mình với, cảm ơn ạ
\(m_{AgNO3}=\frac{100}{100\%}.25,5\%=25,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow nAgNO3=\frac{25,5}{170}=0,15\left(mol\right)\)
\(m_{dd_{ZnCl2}}=100.1,2=120\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ZnCl2}=\frac{120}{100\%}.17\%=20,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{ZnCl2}=\frac{20,4}{136}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: 2AgNO3 + ZnCl2 ----> Zn(NO3)2 + 2AgCl↓
bđ (mol): 0,15 0,15
pư (mol): 0,15 ----> 0,075 ----> 0,075 ------> 0,15
sau (mol): 0..........0,075 ...........0,075...........0,15
Sau pư thu được Zn(NO3)2: 0,075 (mol) và ZnCl2 dư: 0,075 (mol)
\(\Rightarrow\text{mZn(NO3)2 = 0,075.189 = 14,175 (mol)}\)
\(\Rightarrow\text{mZnCl2 dư = 0,075.136 = 10,2 (g)}\)
\(\text{mdd sau pư = mdd AgNO3 + mdd ZnCl2 - mAgCl}\)
= 100 + 120 - 0,15.143,5
=198,475 (mol)
Nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch sau là:
\(C\%_{Zn\left(NO3\right)2}=\frac{14,175}{198,475}.100\%=7,14\%\)
\(C\%_{ZnCl2}=\frac{10,2}{198,475}.100\%=5,14\%\)
Trộn 200ml dd NaOH 1M vào 300 ml dd H2SO4 1,5M thu được dd D.
a. Tính nồng độ mol/lít các chất trong dung dịch D.
b. Tính thể tích dd Ca(OH)2 10% (d=1,2g/mL) để trung hoà dung dịch D.
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=0,3.1,5=0,45\left(mol\right)\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,2------->0,1--------->0,1
Xét \(\dfrac{0,2}{2}< \dfrac{0,45}{1}\Rightarrow\) \(H_2SO_4\)dư
Trong dung dịch D có:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,45-0,1=0,35\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\\CM_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,5}=0,2M\end{matrix}\right.\)
b
\(Ca\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+2H_2O\)
0,35<---------0,35
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,35.74}{1,2}=\dfrac{259}{12}\approx21,58\left(ml\right)\\ \Rightarrow V_{dd.Ca\left(OH\right)_2}=\dfrac{\dfrac{259}{12}.100\%}{10\%}=\dfrac{1295}{6}\approx215,83\left(ml\right)\)
Cho 360 gam dd Na2CO3 21,2% (D=1,2g/ml) vào 200 ml dd H2SO4 2,5M (d=1,1) sau phản ứng thu được dd A và khí CO2.
a. Tính thể tích khí CO2 ở đkc.
b. Tính nồng độ % và nồng độ mol/l của các chất trong dd A.
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{360.21,2\%}{100\%.106}=0,72(mol)\\ n_{H_2SO_4}=2,5.0,2=0,5(mol)\\ PTHH:Na_2CO_3+H_2SO_4\to Na_2SO_4+H_2O+CO_2\uparrow\\ a,\text {Vì }\dfrac{n_{Na_2CO_3}}{1}>\dfrac{n_{H_2SO_4}}{1} \text {nên }Na_2CO_3\text { dư}\\ \Rightarrow n_{CO_2}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ \Rightarrow V_{CO_2}=0,5.22,4=11,2(l)\\\)
\(b,A:Na_2SO_4\\ n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,5(mol)\\ m_{dd_{H_2SO_4}}=200.1,1=220(g);V_{dd_{Na_2CO_3}}=\dfrac{360}{1,2}=300(ml)=0,3(l)\\ \Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,5.142}{360+200-0,5.44}.100\%=13,2\%\\ C_{M_{Na_2SO_4}}=\dfrac{0,5}{0,3+0,2}=1M\)
Cho 500ml dd AgNo3 1,4M phản ứng vs 500ml dd NaCl 1M thu đc dd A và chất rắn B
a, Xác định khối lượng B
b, tính nồng độ CM của các chất trong dung dịch A
nAgNO3 = 0,5.1,4 = 0,7 mol, nNaCl = 0,5.1 = 0,5 mol
a)
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
nAgNO3 > nNaCl => AgNO3 dư = 0,7 - 0,5 = 0,2 mol
chất rắn B là AgCl↓ = nNaCl = 0,5 mol
<=> mB = 0,5.143,5 = 71,75 gam
b.
Dung dịch A gồm NaNO3 0,5 mol và AgNO3 dư 0,2 mol
=> CNaNO3 = \(\dfrac{0,5}{0,5+0,5}\)= 0,5 M
CAgNO3 = \(\dfrac{0,2}{0,5+0,5}\) = 0,2 M
trộn 10ml dd NaCl 20% với 17g dd AgNO3 20%
a, Tính khối lượng chất rắn thu đc
b, tính nồng độ phần trăm của các chất có trong dd sau phản ứng
Cho 240g dd BaCl2 nồng đọ 1M có khối lượng riêng 1,20 g/ml tác dụng với 400g dd Na2SO4 14,2%. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Tính nồng độ % của các chất trong dd A.
Thể tích của dung dịch bari clorua
D = \(\dfrac{m}{V}\Rightarrow V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{240}{1,20}=200\left(ml\right)\)
200ml = 0,2l
Số mol của dung dịch bari clorua
CMBaCl2 = \(\dfrac{n}{V}\Rightarrow n=C_M.V=1.0,2=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của muối natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{14,2.400}{100}=56,8\left(g\right)\)
Số mol của muối natri sunfat
nNa2SO4 = \(\dfrac{m_{Na2SO4}}{M_{Na2SO4}}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Pt : BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 + 2NaCl\(|\)
1 1 1 2
0,2 0,4 0,2
Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,4}{1}\)
⇒ BaCl2 phản ứng hết , Na2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol BaCl2
Số mol của dung dịch bari sunfat
nBaSO4 = \(\dfrac{0,2.1}{1}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng của dung dịch bari sunfat
mBaSO4 = nBaSO4 . MBaSO4
= 0,2 . 233
= 46,6 (g)
Số mol dư của dung dịch natri sunfat
ndư = nban đầu - nmol
= 0,4 - (0,2 . 1)
= 0,2 (mol)
Khối lượng dư của dung dịch natri sunfat
mdư = ndư . MNa2SO4
= 0,2 . 142
= 28,4 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mBaCl2 + mNa2SO4 - mBaSO4
= 240 + 400 - 46,6
= 593,4 (g)
Nồng độ phần trăm của dung dịch bari sunfat
C0/0BaSO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{46,6.100}{593,4}=7,85\)0/0
Nồng độ phần trăm của dung dịch Natri sunfat
C0/0Na2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{28,4.100}{593,4}=4,78\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 240 gam dd BacCl2 1M có d=1,2g/ml, tá dụng với 400 g dd Na2SO4 14,2 % . Sau khi phản ứng xong thu được dung dịch A.
a, Viết PTHH
b, Tính nồng độ % các chất có trong dd A?
a) BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓ + 2NaCl
\(V_{ddBaCl_2}=\dfrac{240}{1,2}=200\left(ml\right)=0,2\left(l\right)\)
\(\Rightarrow n_{BaCl_2}=0,2\times1=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Na_2SO_4}=400\times14,2\%=56,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2SO_4}=\dfrac{56,8}{142}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{BaCl_2}=n_{Na_2SO_4}\)
Theo bài: \(n_{BaCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na_2SO_4}\)
Vì \(\dfrac{1}{2}< 1\) ⇒ BaCl2 hết, Na2SO4 dư
b) Dung dịch A gồm: NaCl và Na2SO4 dư
Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{BaSO_4}=0,2\times233=46,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}saupư=240+400-46,6=593,4\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{NaCl}=2n_{BaCl_2}=2\times0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{NaCl}=0,4\times58,5=23,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{NaCl}=\dfrac{23,4}{593,4}\times100\%=3,94\%\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}pư=n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Na_2SO_4}dư=0,4-0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Na_2SO_4}dư=0,2\times142=28,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}dư=\dfrac{28,4}{593,4}\times100\%=4,79\%\)
trộn 0,5 lít dd NaCl 1M có D=1,01 vào 100g dd NaCl 10%có D=1,1g?ml . tính C% và \(C_M\)của dd sau khi trộn ?
nNaCl <1>=0,5.1=0,5 mol
mNaCl=0,5.58,5=29,25g
mdd1=1,01.500=505g
mNaCl<2>=100.10:100=10g
nNaCl<2>=10:58,5=0,17 mol
Vdd<2>=100.1,1=110 ml=0,11 l
ta có C%=[29,25+10]:[505+100].100=6,48%
CM=[0,17+0,5]:[0,11+0,5]=1,09[M]
Bài 4: Cho 500ml dung dịch AgNO3 1M (d = 1,2g/ml) vào 300ml dung dịch HCl 2M ( d = 1,5g/ml).Tính nồng độ mol/l của các chất sau khi pha trộn và nồng độ % của chúng ? Giả thiết thể tích chất rắn không đáng kể.
nAgNO3= 0,5x1= 0,5 mol
nHCl=0,3x2=0,6 mol
Pt AgNO3 + HCl = AgCl(kt) + HNO3
n 0,5 0,6
=> dung dịch sau phản ứng gồm HNO3 và HCl dư(AgCl kt nhé)
CM HNO3 = 0,5/(0,5+0,3) = 0,625M
CM HCl dư = (0,6-0,5)/(0,5+0,3) = 0,125M
mdd = 1,2x500 + 1,5x300 = 1050g
C% HNO3 = 3%
C% HCl=0,347%