Dùng H2 để khử 50gam hỗn hợp A gồm đồng( H.Trị2)oxit(CuO) và sắt (Htrị 3)oxit(Fe2O3). Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp sắt (h trị 3)oxit chiếm 80% về khối lượng.
khử hoàn toàn 50g hỗn hợp đồng(ll) oxit và sắt(lll) oxit bằng hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng(ở đktc) ,biết rằng trong hỗn hợp sắt(lll) oxit chiếm 80% về khối lượng
khử 50g hỗn hợp đồng ( II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí H2. Tính thể tích khí H2 cần dùng ? Bik rằng trong hỗn hợp đồng (II) oxit chiếm 20% về KL.
\(\left\{{}\begin{matrix}m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\\m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^o}Cu+H_2O\)
0,125->0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2\)
0,25--->0,75
\(\Rightarrow V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=18,2\left(l\right)\)
\(m_{CuO}=\dfrac{50.20}{100}=10\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
\(1mol\) \(1mol\)
\(0,125mol\) \(0,125mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
\(1mol\) \(3mol\)
\(0,25mol\) \(0,75mol\)
\(V_{H_2}=n.22,4=\left(0,125+0,75\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
Khử 50 gam hỗn hợp A gồm đồng(II)oxit(CuO) và sắt(III)oxit(Fe2O3). Tính thể tích khí H2 cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp Sắt(III)oxit chiếm 20% về khối lượng. Các loại PƯ trên thuộc loại PƯ gì ?
CuO+H2= Cu+H2O
Fe2O3+3H2=2Fe+3H2O
mFe2O3=\(\frac{50.20}{100}\)= 10g
nfe2o3= 10:56=0,18 mol
mcuo= 50-10=40 g
ncuo= 40:(64+16)=0,5 mol
theo pthh
nh2=3nfe2o3=0,54 mol
nh2=ncuo=0,5 mol
=>tông số mol h2= 0,5+0,54=1,04 mol
vh2=1,04.22,4=23,296 mol
các loại pư trên thuộc loại pư thế
khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. tính thể tích khí hidro cần dùng. biết rằng trong hỗn hợp đồng (II)oxit chiếm 20% về kl:
A.tính thể tích khí hiđro (đktc)cần dùng cho phản ứng trên
B.tích khối lượng mỗi kim loại thu đc sau phản ứng
\(m_{CuO}=50.20\%=10\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3}=50-10=40\left(g\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH :
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,125 0,125 0,125
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,25 0,75 0,5
\(a,V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right).22,4=19,6\left(l\right)\)
\(b,m_{Cu}=0,125.64=8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,5.56=28\left(g\right)\)
Khử 24g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 bằng khí H2 theo sơ đồ sau: CuO + H𝟸 ---> Cu + H𝟸O; Fe𝟸O𝟹 + H𝟸 ---> Fe + H𝟸O Tính thể tích H𝟸(đktc) cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp Fe𝟸O𝟹 chiếm 75% khối lượng
\(n_{Fe_2O_3}=24.75\%=18g\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{18}{160}=0,1125mol\)
\(n_{CuO}=\dfrac{24-18}{80}=0,075mol\)
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3H_2O\)
0,1125 0,3375 ( mol )
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
0,075 0,075 ( mol )
\(V_{H_2}=\left(0,3375+0,075\right).22,4=9,24l\)
Khử 40 gam hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (III) oxit bằng khí hidro. Tính thể tích khí hidro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp đòng (II) oxit chiếm 20% về khối lượng.
Giúp mình bài này với. Plsss
\(m_{CuO}=40.20\%=8\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=\dfrac{8}{80}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40-8}{160}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\underrightarrow{t^o}Cu+H_2O\)
0,1 0,1
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{t^o}2Fe+3H_2O\)
0,2 0,6
\(V_{H_2}=\left(0,1+0,6\right).22,4=15,68\left(l\right)\)
Dẫn luồng khí H2 dư đi qua 16g hoá hợp A chứa hai oxit CuO và Fe2O3 nung nóng sau khi hỗn hợp kết thúc thu được 12g hỗn hợp B chứa 2 kim loại Đồng và Sắt
a, Viết pthh
b,Tính khối lượng mỗi oxit trong hoá hợp A
c,Tính thể tích H2 đã dùng ở đktc
1,Dùng khí hidro để khử hết 50g hỗn hợp A gồm đồng(II) oxit và sắt(III) oxit. Biết trong hỗn hợp sắt(III) oxit chiếm 80% khối lượng. Tính Thể tích khí H2 cần dung (đktc).
_ \(m_{Fe_2O_3}=0,8.50=40\left(g\right)\) \(\Rightarrow m_{CuO}=50-40=10\left(g\right)\)
_ \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25mol\); \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125mol\)
PTHH: \(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow2Fe+3H_2O\)
_____0,75mol_0,25mol
\(H_2+CuO\rightarrow Cu+H_2O\)
0,125__0,125 (mol)
\(\Rightarrow V_{H_2}=\left(0,75+0,125\right)22,4=19,6l\)
1.
\(M_{CuO}\)= 64 + 16 = 80 (g)
\(M_{Fe_2O_3}\)= 56 .2+16.3 = 160 (g)
Theo đề bài cho:
\(m_{Fe_2O_3}=\frac{80}{100}\times50=40\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{Fe_2O_3}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
\(m_{CuO}=\frac{20}{100}\times50=10\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{CuO}=\frac{10}{80}=0,125\left(mol\right)\)
Phương trình hóa học:
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\) (1)
0,125mol - 0,125 mol
\(Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\) (2)
0,25mol- 0,75 mol
\(\Sigma n_{khí}H_2\)cần dùng: 0,125 + 0,75=0,875 mol
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,875\times22,4=19,6l\)
Dùng khí H2 để khử 50 gam hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3. Tính thể tích H2 cần dùng biết trong hỗn hợp Fe2O3 chiếm 80% khối lượng;Tính khối lượng mỗi KL thu được.
-Hóa lớp 8 dang tính theo pthh giai hệ pt-