LÀM THẾ BÀO ĐỂ SỬ DỤNG RÒNG RỌC VỪA CÓ LỢI VỀ HƯỚNG VỪA CÓ LỢI VỀ ĐỘ LỚN CỦA LỰC
a, Ròng rọc có cấu tạo như thế nào?Có mấy loại ròng rọc?Lấy ví dụ về việc sử dụng ròng rọc trong thực tế? b,Dùng ròng rọc có lợi ích gì?Làm thế nào để sử dụng ròng rọc vừa có lợi về hướng và vừa có lợi về độ lớn của lực?
Lần sau cậu chia ý để rõ ràng hơn nhé
a. Cấu tạo
* Ròng rọc cố định :
+ Bánh xe có rãnh để vắt dây qua và có thể quay quanh trục cố định
* Ròng rọc động :
+ Bánh xe có rãnh để vắt dây qua và có thể quay quanh trục chuyển động
- Ròng rọc có 2 loại : Ròng rọc cố định và ròng rọc động
* Ròng rọc cố định :
VD : ròng rọc sử dụng ở đỉnh cột cờ, ...
* Ròng rọc động :
VD : ròng rọc sử dụng ở dây chuyền sản xuất
b. Lợi ích :
* Ròng rọc cố định :
Có thể kéo bằng nhiều hướng như phương thẳng đứng, phương xiên, phương ngang, ... ( lợi về hướng )
* Ròng rọc động :
Làm giảm lực kéo bằng một nửa trọng lượng của vật ( lợi về lực )
- Ngoài sử sụng riêng hai ròng rọc này, người ta còn kết hợp cả hai loại ròng rọc, thứ đó gọi là Palang ( số lượng ròng rọc động và cố định giống nhau )
+ Ròng rọc cố định có lợi về hướng
+ Ròng rọc động có lợi về lực
=> Kết hợp 2 ròng rọc này = Vừa có lợi về hướng vừa có lợi về lực
=> Dùng Palang để sử dụng ròng rọc vừa có lợi về hướng và vừa có lợi về độ lớn của vật.
A)
*Ròng rọc có cấu tạo
- Gồm 1 bánh xe quay quanh trục, có móc treo, vành bánh xe có rãnh để dây dây kéo
*Có hai loại ròng rọc: + Ròng rọc động
+Ròng rọc cố định
*Ví dụ : Cần cẩu , Cáp treo , dây chuyền sản xuất, Cần câu, Cột cờ, Thang máy...
B)
*Ròng rọc động giúp ta lợi về lực, lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của lực. Trong khi đó ròng rọc cố định cho ta lợi về hướng kéo, thay đổi hướng lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
* Tao có thể dùng Palang( ròng rọc cố định .ròng rọc động) sẽ vừa lợi về lực và hướng.
Có mấy loại ròng rọc?Dùng ròng rọc có lợi gì?Làm thế nào để sử dụng ròng rọc vừa có lợi về hướng và vừa có lợi về độ lớn của lực?
Bạn nào đúng mình sẽ tick và theo dõi nhé! NHANH LÊN CÁC BẠN MÌNH SẮP THI RỒI!!!
Có hai loại ròng rọc.
Ròng rọc động và ròng rọc cố định.
Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Ta sẽ dùng ròng rọc Pa lăng sẽ có lợi về hướng và vừa có lợi về độ lớn của lực vì:
Gồm: nhiều ròng rọc cho phép giảm cường độ lực kéo, đồng thời làm đổi hướng của lực.
Đúng 100%.
Tick cho mình nhé.
Ròng Rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo số với khi kéo trực tiếp
Có 2 loại ròng rọc:
- Ròng rọc động: giúp giảm lực kéo vật
- Ròng rọc cố định: giúp thay đổi hướng kéo vật
Để sử dụng ròng rọc vừa lợi về hướng và lực, cần kết hợp 2 loại ròng rọc này trong quá trình sử dụng.
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
A. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
A. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
Câu 11: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai?
A. Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
B. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
C. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Câu 12: Công suất là:
A. Công thực hiện được trong một phút.
B. Công thực hiện được trong một ngày.
C. Công thực hiện được trong một giờ.
D. Công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
Câu 13: Công thức tính công suất là:
A. P = A.t B. P = A/t
C. P = t/A D. P = A.t2
Câu 14: Điều nào sau đây đúng khi nói về công suất?
A. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
B. Công suất được xác định bằng lực tác dụng trong 1 giây.
C. Công suất được xác định bằng công thức P = A.t
D. Công suất được xác định bằng công thực hiện khi vật dịch chuyển được 1 mét.
Câu 15: Vật có cơ năng khi:
A. Vật có khả năng sinh công.
B. Vật có khối lượng lớn.
C. Vật có tính trọng lượng lớn.
D. Vật có đứng yên.
Câu 16: Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào những yếu tố nào? Chọn câu trả lời đầy đủ nhất.
A. Khối lượng.
B. Trọng lượng riêng.
C. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 17: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Độ biến dạng của vật đàn hồi.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Vận tốc của vật.
Câu 18: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có thế năng?
A. Viên đạn đang bay.
B. Lò xo để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
D. Lò xo bị ép đặt ngay trên mặt đất.
Câu 19: Trong các vật sau, vật nào không có thế năng (so với mặt đất)?
A. Chiếc bàn đứng yên trên sàn nhà.
B. Chiếc lá đang rơi.
C. Một người đứng trên tầng ba của tòa nhà.
D. Quả bóng đang bay trên cao.
Câu 20: Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Khối lượng.
B. Vận tốc của vật.
C. Khối lượng và chất làm vật.
D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 21: Trong các vật sau, vật nào không có động năng?
A. Hòn bi nằm yên trên mặt sàn.
B. Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C. Máy bay đang bay.
D. Viên đạn đang bay.
Câu 22: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào vật có cả động năng và thế năng? Chọn mốc thế năng tại mặt đất.
A. Một máy bay đang chuyển động trên đường băng của sân bay.
B. Một ô tô đang đỗ trong bến xe.
C. Một máy bay đang bay trên cao.
D. Một ô tô đang chuyển động trên đường.
11A
12D
13B
14A
15A
16C
17B
18C
19A
20D
21A
22C
Chúc em học tốt
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sai
Ròng rọc cố định chỉ có tác dụng đổi hướng của lực và cho ta lợi về công.
Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, thiệt hai lần về đường đi, không cho ta lợi về công.
Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi, không cho ta lợi về công.
Đòn bẩy cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi hoặc ngược lại, không cho ta lợi về công.
Trong các cầu sau Câu nào đúng, câu nào sai ?
a. Ròng rọc động vừa làm giảm độ lớn vùa làm đổi hướng của lực kéo.
b. Ròng rọc cố định vừa đôi hướng vừa làm giam
c. Rông rọc cổ định và ròng rọc động chỉ làm đôi hướng hoặc biể đối độ lớn của lực kéo.
Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.
C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.
D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo và cho ta lợi về lực.
B. Ròng rọc động cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi.
C. Mặt phẳng nghiêng không cho ta lợi về công.
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực và lợi về công.
Câu 3: Hai người có công suất như nhau (làm việc khoẻ như nhau) khi
A. thực hiện cùng một công trong cùng một thời gian.
B. thực hiện cùng một công trong thời gian khác nhau.
C. thực hiện công khác nhau trong thời gian khác nhau.
D. thực hiện công khác nhau trong cùng một thời gian.
Câu 4: Công suất được xác định bằng
A. công thực hiện được trong một giây.
B. tích giữa công cần thực hiện và thời gian thực hiện công.
C. lực cần tác dụng lên vật trong một giây.
D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.
Câu 5: Công thức tính công suất là
A. P = A.t B. P = A/t C. P = F/s D. P = F.s
Câu 16: Đơn vị của công suất là
A. kW.h. B. J. C. W. D. N.
Câu 7: Vật có thế năng hấp dẫn khi vật
A. có biến dạng đàn hồi. B. có khối lượng lớn.
C. ở một độ cao so với vị trí chọn làm mốc. D. chuyển động.
Câu 8: Thế năng đàn hồi của một vật bằng không khi nào?
A. Mốc thế năng chọn ngay tại vị trí của vật. B. Vật không có biến dạng đàn hồi.
C. Vật không chuyển động. D. Vật có vận tốc bằng không.
Câu 9: Xe buýt đang chạy trên đường, trên xe có hành khách (đang ngồi trên ghế) và người lái xe. Động năng của hành khách khác 0 khi chọn vật mốc là
A. người lái xe. B. xe buýt. D. mặt đường. D. chiếc ghế.
Câu 10: Khi thả cho viên bi lăn từ đỉnh đến chân của mặt phẳng nghiêng thì động năng của viên bi lớn nhất khi hòn bi ở
A. giữa mặt phẳng nghiêng. B. chân mặt phẳng nghiêng.
C. đỉnh mặt phẳng nghiêng. D. đỉnh hoặc chân mặt phẳng nghiêng.
Câu 1: Khẳng định nào sau đây không đúng?
A. Mặt phẳng nghiêng cho ta lợi về lực nhưng không cho ta lợi về công.
B. Ròng rọc cố định có tác dụng đổi hướng của lực, không cho ta lợi về công.
C. Đòn bẩy có lúc cho ta lợi về lực, có lúc cho ta lợi về đường đi và không cho ta lợi về công.
D. Ròng rọc động cho ta lợi hai lần về lực, vì vậy cho ta lợi về công.
Câu 2: Trong các phát biểu sau, phát biểu nào đúng?
A. Ròng rọc cố định có thể đổi hướng lực kéo và cho ta lợi về lực.
B. Ròng rọc động cho ta lợi về lực, thiệt về đường đi.
C. Mặt phẳng nghiêng không cho ta lợi về công.
D. Đòn bẩy cho ta lợi về lực và lợi về công.
Câu 3: Hai người có công suất như nhau (làm việc khoẻ như nhau) khi
A. thực hiện cùng một công trong cùng một thời gian.
B. thực hiện cùng một công trong thời gian khác nhau.
C. thực hiện công khác nhau trong thời gian khác nhau.
D. thực hiện công khác nhau trong cùng một thời gian.
Câu 4: Công suất được xác định bằng
A. công thực hiện được trong một giây.
B. tích giữa công cần thực hiện và thời gian thực hiện công.
C. lực cần tác dụng lên vật trong một giây.
D. công thực hiện được khi vật dịch chuyển được một mét.
Câu 5: Công thức tính công suất là
A. P = A.t B. P = A/t C. P = F/s D. P = F.s
Câu 16: Đơn vị của công suất là
A. kW.h. B. J.
C. W. D. N.
Câu 7: Vật có thế năng hấp dẫn khi vật
A. có biến dạng đàn hồi. B. có khối lượng lớn.
C. ở một độ cao so với vị trí chọn làm mốc.
D. chuyển động.
Câu 8: Thế năng đàn hồi của một vật bằng không khi nào?
A. Mốc thế năng chọn ngay tại vị trí của vật. B. Vật không có biến dạng đàn hồi.
C. Vật không chuyển động. D. Vật có vận tốc bằng không.
Câu 9: Xe buýt đang chạy trên đường, trên xe có hành khách (đang ngồi trên ghế) và người lái xe. Động năng của hành khách khác 0 khi chọn vật mốc là
A. người lái xe. B. xe buýt.
C. mặt đường D. chiếc ghế
Câu 10: Khi thả cho viên bi lăn từ đỉnh đến chân của mặt phẳng nghiêng thì động năng của viên bi lớn nhất khi hòn bi ở
A. giữa mặt phẳng nghiêng. B. chân mặt phẳng nghiêng.
C. đỉnh mặt phẳng nghiêng.
D. đỉnh hoặc chân mặt phẳng nghiêng.
Trong các câu sau đây, câu nào là không đúng?
A. ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
B. ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
C. ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi độ lớn của lực
D. ròng rọc động có tác dụng làm thay đổi hướng của lực
Chọn B
Vì ròng rọc cố định có tác dụng làm thay đổi hướng của lực còn ròng rọc động giúp làm thay đổi hướng và lực kéo nên đáp án B là không đúng
Đòn bẩy là gì?
Cách xác định các điểm tựa O, điểm O1, điểm O2 của đòn bẩy?
Dùng đòn bẩy khi nào ta được lợi về lực và khi nào được lợi về đường đi?
Trình bày khái niệm ròng rọc cố định, ròng rọc động
Lấy ví dụ trong cuộc sống có sử dụng ròng rọc cố định, sử dụng ròng rọc động?
THAM KHẢO
câu 1
Đòn bẩy là một trong các loại máy cơ đơn giản được sử dụng nhiều trong đời sống để biến đổi lực tác dụng lên vật theo hướng có lợi cho con người. Đòn bẩy là một vật rắn được sử dụng với một điểm tựa hay là điểm quay để làm biến đổi lực tác dụng của một vật lên một vật khác.
câu 2
– Điểm tựa O là điểm nằm trên đòn bẩy mà tại đó đòn bẩy có thể quay quanh n
– Đòn bẩy có hai đầu, đầu nào có vật tác dụng lên nó thì đầu đó có điểm O1. Còn đầu kia tay ta cầm để tác dụng lực lên đòn bẩy là có điểm O2.
Ví dụ 1: Khi chèo thuyền, điểm tựa là chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ nước đẩy vào mái chèo, điểm tác dụng của lực F2 là chỗ tay cầm mái chèo.
Ví dụ 2: Khi vận chuyển vật liệu bằng xe cút kít, điểm tác dụng của lực F1 là chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm , điểm tác dụng lực F2 là chỗ tay cầm xe cút kít.
câu 3
Ròng rọc cố định: Làm thay đổi hướng của lực tác dụng vào nó,cường độ lực: F bằng P=> Không được lợi về lực nhưng được lợi về chiều.
+ Khi sử dụng ròng rọc cố định thì nó có tác dụng làm thay đổi hướng của lực kéo, nhưng không làm giảm độ lớn lực kéo vật. Ví dụ: dùng ròng rọc kéo gầu nước từ dưới giếng lên; kéo lá cờ lên trên cột cờ bằng ròng rọc.
Ròng rọc động: Giúp kéo vật lên cao với 1 lực nhỏ hơn trọng lượng của lực;cường độ lực;F
Không được lợi về chiều,nhưng được lợi về lực.
+ Ròng rọc động giúp chúng ta giảm được lực kéo vật và thay đổi hướng của lực tác dụng. Ví dụ: Trong xây dựng các công trình nhỏ, người công nhân thường dùng ròng rọc động để đưa các vật liệu lên cao.
Dùng ròng rọc đế kéo những vật nặng ở các nơi như: công trường xây dựng, bến cảng, các kho hàng, xưởng sữa chữa ôtô,...
câu 4
VD về ròng rọc cố định:
- kéo cột cờ
- kéo 1 thùng nước từ dưới lên
Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp
VD về ròng rọc động:
- kéo 1 kênh hàng lớn( dùng ròng rọc động hay palăng để giảm độ lớn của lực kéo vật lên)
Ròng rọc động giúp lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lực của vật