Cho 18,4 hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IIA ở hai chu kỳ liên tiếp tác dụng hết vs dd HCl. Cô cạn dd sau phản ứng thu được 20.6 g muối khan. Hai kim loại đó là
cho 0.6 gam hỗn hợp ở hai kim loại ở chu kỳ liên tiếp và thuộc nhóm iia tác dụng hết với dung dịch axit sunfuric loãng rồi cô cạn thu đc 5.4g hỗn hợp 2 muối khan. Hai KL đó là?
Cho 26,8 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA, thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học, tác dụng vừa đủ với 219g dung dịch HCl 10%. Sau khi phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch thu được m(g) muối clorua khan. Giá trị của m là (Cho nguyên tử khối theo u của Mg=24, Ca=40; Ba=137; Be=9)
\(n_{HCl}=\dfrac{219.10}{100.36,5}=0,6\left(mol\right)\)
ACO3 + 2HCl --> ACl2 + CO2 + H2O
BCO3 + 2HCl --> BCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2.nCO2 = 2.nH2O
=> nCO2 = nH2O = 0,3 (mol)
Theo ĐLBTKL: mhh ban đầu + mHCl = mhh muối clorua + mCO2 + mH2O
=> mhh muối clorua = 26,8 + 0,6.36,5 - 0,3.44 - 0,3.18 = 30,1 (g)
Gọi công thức chung của 2 muối là RCO3
PTHH: \(RCO_3+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
a) Theo PTHH: \(n_{RCO_3}=n_{RCl_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{13,4}{\overline{M}_R+60}=\dfrac{15,05}{\overline{M}_R+71}\) \(\Rightarrow\overline{M}_R\approx29,33\left(đvC\right)\)
Mà 2 kim loại thuộc 2 chu kì liên tiếp
\(\Rightarrow\) 2 kim loại cần tìm là Magie và Canxi
b) Mình không biết CaCl2 có tác dụng với NaOH hay không nên thôi !
Cho 2 g hỗn hợp 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp và thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dd H2SO4 10% rồi cô cạn thì được 8,72 g hỗn hợp 2 muối khan. Xác định 2 kim loại
HD:
Gọi M là kim loại trung bình của 2 kim loại cần tìm. Ta có:
M + H2SO4 ---> MSO4 + H2
2 98x 8,72 2x
Gọi x là số mol M phản ứng. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có: 2 + 98x = 8,72 + 2x. Suy ra x = 0,07 mol.
Như vậy, khối lượng trung bình của kim loại M = 2/0,07 = 28,57. Vì hai kim loại ở nhóm IIA mà thuộc 2 chu kỳ liên tiếp nên hai kim loại đó là Mg và Ca.
Cho hỗn hợp X gồm 2 kim loại thuộc nhóm IIA, ở hai chu kì liên tiếp nhau. Cho 8,4 gam X tan hòan toàn trong dung dịch HCl dư thu được 5,6 lít khí H2( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng muối khan là:
A. 26,15 gam
B. 17,275 gam
C. 8,9 gam
D. 43,9 gam
Đáp án: A
Ta có: nHCl= 2nH2 = 0,5 mol
m muối = m kim loại + mCl-
= 8,4 + 0,5. 35,5 = 26,15 gam
. a. Hoà tan hoàn toàn 0,8 gam kim loại R ( thuộc nhóm IIA trong BTH) bằng 200ml dd HCl 0,2M vừa đủ. Tìm R.
b. Cho 8,8 gam hỗn hợp hai kim loại ở hai chu kỳ liên tiếp và thuộc nhóm IIIA tác dụng với dd H2SO4 dư thu được 6,72 lít khí đktc. Xác định hai kim loại
Cho 3,75 gam hỗn hợp hai kim loại thuộc hai chu kỳ liên tiếp nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư thu được 0,5 gam khí. Hai kim loại đó là
A. Sr và Ba
B. Ca và Sr
C. Be và Mg
D. Mg và Ca
Đáp án : C
Gọi công thức trung bình 2 kim loại là M
M + 2H2O -> M(OH)2 + H2
=> nM = nH2 = 0,25 mol
=> MM = 15g
=> 2 kim loại là Be và Mg
Cho 10,4g hỗn hợp kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl dư, thu được 6720 ml H2 (đktc). Hai kim loại đó là:
A. Ca, Sr
B. Be, Mg
C. Sr, Ba
D. Mg, Ca
Đáp án D
Gọi công thức chung 2 kim loại là M
M + 2HCl → MCl2 + H2 (nH2 = 6,72: 22,4 = 0,3 mol)
Mol 0,3 ← 0,3
=> Mtb = 10,4: 0,3 = 34,67 g/mol
=> 2 kim loại là Mg (24) và Ca (40)
Cho 7,0 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của kim loại hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí ở đktc. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 9,2 gam muối khan. Giá trị của V là:
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 4,48 lít
Đáp án D
Đặt công thức của hai muối là RCO3: x mol
RCO3+ 2HCl → RCl2+ CO2+ H2O
x 2x x x mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mmuối cacbonat+ mHCl= m muối clorua+ mCO2+ mH2O
→ 7,0 + 2x. 36,5=9,2+ 44x+18x → x= 0,2 mol→ VCO2= 0,2.22,4= 4,48 lít