Nhiệt phân 66,2g Pb(NO3)2 thu được 55,4 chất rắn . tính hiệu suất phản ứng biết Pb(NO3)2 dược nhiệt phân theo sơ đồ sau:
Pb(NO3)2 --------> PbO+NO2+O2
Gọi \(n_{Pb(NO_3)_2\ pư} = a(mol)\)
2Pb(NO3)2 \(\xrightarrow{t^o}\) 2PbO + 4NO2 + O2
a............................................2a............0,5a.............(mol)
Ta có :
\(m_{NO_2} + m_{O_2} = 66,2-55,4\\ \Rightarrow 2a.46 + 32.0,5a= 10,8\\ \Rightarrow a = 0,1\)
Vậy hiệu suất phản ứng:
\(H = \dfrac{0,1.331}{66,2}.100\% = 50\%\)
Nhiệt phân 33,1g Pb(NO3)2 thu đc 27,7g chất rắn. Tính hiệu suất phản ứng nhiệt phân. Biết rằng Pb(NO3)2 bị nhiệt phân theo phản ứng có sơ đồ sau:
Pb(NO3)2——-> PbO+NO2+O2
\(2Pb\left(NO3\right)2-->2PbO+4NO2+O2\)
\(n_{Pb\left(NO3\right)2}=\frac{33,1}{331}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{PbO}=n_{Pb\left(NO3\right)2}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{PbO}=0,1.223=22,3\left(g\right)\)
\(H\%=\frac{22,3}{27,7}.100\%=80,5\%\)
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính tổng thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Pb(NO3)2-----> PbO+NO2+O2
PT: \(2Pb\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2PbO+4NO_2+O_2\)
Ta có: \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{66,2}{331}=0,2\left(mol\right)\)
_ Nếu Pb(NO3)2 pư hết thì nPbO = nPb(NO3)2 = 0,2 (mol)
⇒ mPbO = 0,2.223 = 44,6 (g) < m chất rắn.
⇒ Pb(NO3)2 còn dư.
Giả sử: \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
⇒ n Pb(NO3)2 dư = 0,2 - x (mol)
Theo PT: \(n_{PbO}=n_{Pb\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=x\left(mol\right)\)
Có: m chất rắn = mPbO + mPb(NO3)2 dư
⇒ 55,4 = 223x + (0,2 - x).331
⇒ x = 0,1 (mol)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO_2}=2n_{Pb\left(NO_3\right)_2\left(pư\right)}=0,2\left(mol\right)\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow V_{khi}=V_{NO_2}+V_{O_2}=0,2.22,4+0,05.22,4=5,6\left(l\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. Tính tổng thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
Pb(NO3)2-----> PbO+NO2+O2 giup mik :<
\(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{66.2}{331}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{PbO}=\dfrac{55.4}{22,3}=\dfrac{5.54}{2,23}\left(mol\right)\)
PTHH : 2Pb(NO3)2 ----to----> 2PbO + 4NO2 + O2
0,2 0,4 0,1
Ta thấy \(\dfrac{0.2}{2}< \dfrac{\dfrac{5.54}{2,23}}{2}\) => Pb(NO3)2 đủ , PbO dư
\(V_{NO_2}=0,4.22,4=8,96\left(l\right)\)
\(V_{O_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
Đáp án: $5,6(l)$
Bảo toàn khối lượng:
$m_{Pb(NO_3)_2}=m_{CR}+m_{khí}$
$\to m_{khí}=66,2-55,4=10,8(g)$
Đặt $n_{NO_2}=x(mol);n_{O_2}=y(mol)$
$\to 46x+32y=10,8(1)$
$2Pb(NO_3)_2\xrightarrow{t^o}2PbO+4NO_2+O_2$
Theo PT: $x=4y(2)$
Từ $(1)(2)\to x=0,2(mol);y=0,05(mol)$
$\to V_{hh\,khí}=22,4.(0,2+0,05)=5,6(l)$
2Pb(NO3)2 | → | 4NO2 | + | 4O2 | + | 2PbO |
Ta có
n Pb(NO3)2=66,2/331=0,2(mol)
Theo pthh
n PhO=n Pb(NO3)2=0,2(mol)
m PbO=0,2.223=44,6(g)
H=\(\frac{44,6}{55,4}.100\%=80,5\%\)
CAu 3: nhiet phan 66,2g Pb(NO3)2 thu duoc 55,6g chat ran. Tinh hieu suat cua phan ung nhiet phan
- biet phan ung nhiet phan theo so do sau:
Pb(NO3)2 --> PbO + NO2 + O2
( giup em vs nek)
nhiệt phân 66,2 gam Pb(NO3)2 thu được 55,4 gam chất rắn. tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân biết rằng Pb(NO3)2 bị nhiệt phân theo phản ứng:
Pb(NO3)2--------> PbO +NO2 (bay lên ) +O2(bay lên)
Pt: 2Pb(NO3)2 --to--> 2PbO + 4NO2 + 4O2
...........x..........................x
nPb(NO3)2 ban đầu = \(\dfrac{66,2}{331}=0,2\) mol
Nếu Pb(NO3)2 bị nhiệt phân hết => nPb = 0,2 mol
=> mPbO = 0,2 . 223 = 44,6g < 55,4g
Vậy Pb(NO3)2 ko bị nhiệt phân hết
Gọi x là số mol Pb(NO3)2 pứ
Ta có: mPb(NO3)2 dư + mPbO = 55,4
<=> (0,2 - x).331 + 223x = 55,4
=> x = 0,1
Hiệu suất pứ:
H = \(\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
Nhiệt phân 66,2g \(Pb\left(NO_3\right)_2\) thu được 55,4g chất rắn. Tính hiệu suất của phản ứng nhiệt phân. Biết rằng \(Pb\left(NO_3\right)_2\) bị nhiệt phân theo phản ứng:
\(Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow PbO+NO_2\uparrow+O_2\uparrow\)
nPb(NO3)2=0,2mol.
Gọi \(n_{Pb\left(NO_3\right)_2}\) bị nhiệt phân = x mol.
Pb(NO3)2 ---> PbO + 2NO2 +\(\frac{1}{2}O_2\)
x------------------------------->2x--------->0,5x mol
Ta có: mNO2+mO2= khối lượng chất rắn giảm.
=> 2x.46+0,5x.32=66,2-55,4=10,8 => x=0,1
=> H=50%
đồng nitrat bị nhiệt phân hủy theo sơ đò phản ứng sau:
Cu(NO3)2(r)-------->CuO(r)+NO2(k)+O2(k)
a) tính khối lượng Cu(NO3) đã bị phân hủy
b) tính tỉ khối của hỗn hợp khí thu được đối với H2
c) tính hiệu suất của phản ứng
a) PTHH: \(2Cu\left(NO_3\right)_2\xrightarrow[]{t^o}2CuO+4NO_2+O_2\)
Gọi \(n_{O_2}=a\left(mol\right)\Rightarrow n_{NO_2}=4a\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng: \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=m_{rắn}+m_{khí}\)
\(\Rightarrow m_{khí}=m_{Cu\left(NO_3\right)_2}-m_{rắn}=6,48\left(g\right)=32a+46\cdot4a\) \(\Rightarrow a=0,03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cu\left(NO_3\right)_{21}\left(p.ứ\right)}=0,06\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(p.ứ\right)}=0,06\cdot188=11,28\left(g\right)\)
b) Ta có: \(\overline{M}_{khí}=\dfrac{0,03\cdot32+0,03\cdot4\cdot46}{0,03+0,03\cdot4}=43,2\) \(\Rightarrow d_{khí/H_2}=\dfrac{43,2}{2}=21,6\)
c) Ta có: \(H\%=\dfrac{m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(p.ứ\right)}}{m_{Cu\left(NO_3\right)_2\left(bđ\right)}}=\dfrac{11,28}{15,04}=75\%\)
Đề không cho bất kì khối lượng hay con số nào sao em?