Một xe lăn có khối lượng 40 kg, dưới tác dụng của một lực kéo, chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 8 s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 16 s. Bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng kiện hàng?
Một xe lăn khối lượng 50kg, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương ngang chuyển động không vận tốc đầu từ đầu phòng đến cuối phòng mất 10s. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động mất 20s. Bỏ qua ma sát. Khối lượng của kiện hàng là:
A. 50kg
B. 150kg
C. 100kg
D. 200kg
Gọi m và m’ lần lượt là khối lượng của xe và của kiện hàng.
Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe
Áp dụng định luật II Niutơn:
cho xe: a 1 = F m (1)
cho xe và kiện hàng: a 2 = F m + m ' (2)
Quãng đường đi của xe trong hai trường hợp là
s = 1 2 a 1 t 1 2 = 1 2 a 2 t 2 2 (3)
Từ (3), ta suy ra: a 1 a 2 = t 2 2 t 1 2 = 20 2 10 2 = 4
Từ (1) và (2), ta suy ra: a 1 a 2 = m + m ' m
→ m ' = 3 m = 3.50 = 150 k g
Đáp án: B
Một chiếc xe lăn khối lượng m do tác dụng của 1 lực không đổi xe lăn bắt đầu chuyển động tự đầu đến cuối đoạn đường trong 10s. Nếu đặt lên xe lăn 1 vật m =1,5 kg thì xe lăn chuyển động hết đoạn đường trên trong 15s. Bỏ qua ma sát, tìm m.
Ban đầu ( m₁ ) ta có S = v₀t +a₁t²/2 = 50.a₁ ==> a₁ = S/50 (m/s²)
Lúc sau (m₂ = m₁ + 1,5) ta có a₂ = 2S/225 (m/s²)
Ta có công thức F = ma
mà F₁ = F₂
<=> m₁.a₁ = m₂.a₂
<=> m₁.S/50 = ( m₁ + 1,5 )2S/225
=> m₁( ban đầu) = 1,2 kg .
Ta có : \(a_1\) \(\frac{2s}{t^2_1}=\frac{2s}{100}=\frac{2}{50}\left(\frac{m}{s^2}\right)\)
Khi có thêm vật m', gia tốc của xe lăn là :
\(a_2=\frac{2s}{t^2_2}=\frac{2s}{225}\left(\frac{m}{s^2}\right)\)
Ta có : \(F=ma_1=\frac{\left(m+m'\right)2s}{225}\Rightarrow m=1,2\left(kg\right)\)
Xe lăn có khối lượng 20kg, khi đẩy bằng một lực 40 N có phương nằm ngang thì xe chuyển động thẳng đều. Khi chất lên xe một kiện hàng, phải tác dụng lực 60 N nằm ngang để xe chuyển động thắng đều. Biết lực ma sát của mặt sàn tỉ lệ với khối lượng xe. Khối lượng của kiện hàng
A. 5kg
B. 7,5kg
C. 10kg
D. 12,5kg
Một xe lăn trên mặt phẳng ngang kl = 50kg ,dưới tác dụng của lực F theo phương ngang ,chuyển động không vận tốc đầu ,đi đc quãng đường s trong 10s .Khi chất lên xe một kiện hàng ,cũng lực F ,để đi hết quãng đường đó xe phải chuyển động mất 20s .Bỏ qua ma sát .Tính kl kiện hàng
Ta có: \(m=50kg\Rightarrow t=10s\)
\(m+m'=50+m'\Rightarrow t'=20s\)
\(------\)
\(s=\frac{1}{2}at^2=\frac{1}{2}a.10^2=50a\)
\(s=\frac{1}{2}a't'^2=\frac{1}{2}a'.20^2=200a'\)
\(\Rightarrow50a=200a'\)
\(\Rightarrow a=4a'\)
\(F=ma\)
\(F=\left(m+m'\right)a'\)
\(\Rightarrow ma=\left(m+m'\right)a'\)
\(50.4a'=\left(50+m'\right)a'\)
\(m'=150kg\)
Vậy ...................
Cho một vật có khối lượng 40 kg chuyển động thẳng nhanh dần đều không có vận tốc ban đầu, sau 30s có vận tốc bằng 8 m/s, bỏ qua lực ma sát tính gia tốc và lực tác dụng lên vật
Gia tốc của vật: \(a=\dfrac{v-v_0}{t}=\dfrac{8-0}{30}=\dfrac{4}{15}\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Lực tác dụng lên vật: \(F=ma=40.\dfrac{4}{15}=\dfrac{32}{3}\approx10,67\left(N\right)\)
Một xe ô tô khối lượng m, dưới tác dụng của một lực kéo theo phương nằm ngang, chuyển động không vận tốc đầu trong quãng đường s hết t1 giây. Khi chất lên xe một kiện hàng, xe phải chuyển động trong quãng đường s hết t2 giây, bỏ qua ma sát. Tìm khối lượng kiện hàng qua m, t1, t2 ?
- gọi số kiện hàng là n nhé !
các lực tác dụng lên vật theo phương chuyển động có Fk
+) lúc chưa chất kiện hàng :
a1 = \(\dfrac{F}{m}\)
-> S1 = \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{F}{m}.t1^2\)
+) lúc có thêm kiện hàng
a2 = \(\dfrac{F}{m+n}\)
-> S2 = \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{F}{m+n}.t_2^2\)
mà S1=S2 suy ra \(\dfrac{1}{2}.\dfrac{F}{m}.t_1^2=\dfrac{1}{2}.\dfrac{F}{m+n}.t^2_2\)
giải pt trên =)) n = \(\dfrac{t^2_2}{t_1^2}\)
- Đây là suy nghĩ của mình thôi ! Chúc bạn may mắn nhé :)
Một xe ca có khối lượng 1250 kg được dùng để kéo một xe móc có khối lượng 325 kg. Cả hai xe cùng chuyển động với gia tốc 2,15 m/s2 . Bỏ qua chuyển động quay của các bánh xe. Hãy xác định:
a) Hợp lực tác dụng lên xe ca;
b) Hợp lực tác dụng lên xe móc.
a) Các lực tác dụng lên hệ xe ca và xe moóc được biểu diễn như hình vẽ.
Áp dụng định luật II Niu – Tơn cho xe ca ta có:
Chiếu lên chiều dương là chiều chuyển động, ta tìm được hợp lực tác dụng lên xe ca là: FhlA = mA. a = 1250. 2,15 = 2687,5 (N)
b) Áp dụng định luật II Niu – Tơn cho xe moóc ta có:
Chiếu lên chiều dương là chiều chuyển động, ta tìm được hợp lực tác dụng lên xe moóc: FhlB = mB. a = 325. 2,15 = 698,8 (N).
một xe ca có khối lượng 1250 kg được dùng để kéo một xe mooc có khối lượng 325 kg . Cả 2 xe cùng chuyển động với gia tốc 2,15m/s2 . Bỏ qua chuyển động quay của các bánh xe . Hãy xác định : a) Hợp lực tác dụng lên xe ca ; b) hợp lực tác dụng lên xe mooc.
Áp dụng định luật II niu tơn, ta được
a) Hợp lực tác dụng lên xe ca: F1 = m1. a = 1250. 2,15 = 2687,5 (N)
b) Hợp lực tác dụng lên xe mooc là: F2 - m2.a = 325. 2,15 = 698,75 (N)
Dưới tác dụng của lực F nằm ngang, xe lăn chuyển động không vận tốc đầu, đi được
quãng đường 2,5 m trong thời gian t. Nếu đặt thêm vật khối lượng 250 g lên xe thì xe chỉ đi được
quãng đường 2 m trong thời gian t. Bỏ qua ma sát, khối lượng của xe là bao nhiêu?
* Khi không đặt vật:
\(a_1=\dfrac{F}{m}\)
\(s_1=\dfrac{1}{2}a_1t^2=\dfrac{F}{2m}t^2=2,5\)
* Khi có đặt vật:
\(a_2=\dfrac{F}{m+0,25}\)
\(s_2=\dfrac{1}{2}a_2t^2=\dfrac{F}{2(m+0,25)}t^2=2\)
\(=> \dfrac{s_1}{s_2}=\dfrac{m+0,25}{m}=\dfrac{2,5}{2}\)
\(=> m = 1kg\)