giải chi tiết giúp mk nha , thank nhiều ạ
tính V hỗn hợp CO và H2 dùng để khử hoàn toàn 4,72 hỗn hợp CuO và Fe3O4 biết tỉ lệ số mol của CuO và Fe3O4 là 2:1
Cần bao nhiêu lít khí hỗn hợp gồm CO và H2 ( ở đktc ) để khử hoàn toàn 4,72 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 ( tỉ lệ số mol của CuO và Fe3O4 là 3 : 1 )
Giúp mình với
đây bạn nhé (câu 4 của câu hỏi nha)
Câu hỏi của lam nguyễn lê nhật - Hóa học lớp | Học trực tuyến
Khử hoàn toàn 85,6g hỗn hợp Fe3O4 và CuO. Có tỉ lệ số mol là 3:2. Bằng dòng khí H2 dư:
a) Tính khối lượng mỗi kim loại thu đc
b)Tính VO2 ở đktc.
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe_3O_4}=3a\left(mol\right)\\n_{CuO}=2a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\left(a,b>0\right)\\ m_{hh}=85,6\\ \Leftrightarrow232.3a+80.2a=85,6\\ \Leftrightarrow a=0,1\\ \Rightarrow n_{Fe_3O_4}=3a=3.0,1=0,3\left(mol\right)\\n_{CuO}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\\ m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe} =0,3.3.56=50,4\left(g\right)\\ m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
b) Sao lại có khí H2 ở đây em nhỉ?
Dùng H2 dư để khử hoàn toàn 31,2g hỗn hợp CuO Và FE3O4 thu được chất rắn X. Cho dung dịch H2SO4 dfư vào X dược 6,4g chất rắn không tan
Tính khối lượng Fe cần dùng
(các bn giuups mk nha thank nhìu<3)
để khử hoàn toàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, FeO, Fe3O4 cần dùng V lít khí H2(đktc). sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước . Tính m và V
n H2O=14,41814,418 =0,8 mol
⇒n H2=0,8 mol
n O=0,8 mol
⇒V H2(đktc)=0,8.22,4=17,92 l
theo đlbt khối lượng:
mkl+mO=m oxit
⇔mkl+0,8.16=47,2
⇔mkl=34,4 g
\(n_{H_2O}=n_{H_2}=n_{O\left(mất\right)}=\dfrac{14,4}{18}=0,8\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{kim.loại}=m_{hhoxit}-m_{O\left(mất\right)}=47,2-0,8.16=34,4\left(g\right)\\ V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,8.22,4=17,92\left(l\right)\)
Hỗn hợp A gồm CuO, Fe2O3 và Al2O3. Để khử hết 200g hỗn hợp A cần dùng hết V(l) khí H2 ở đktc, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn B có khối lượng là 156g (biết tỷ lệ số mol giữa CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp A là 1:15)
a. Tính V(l) ở đktc
b. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
c. Nếu 1/5 lượng khí H2 dùng ở trên phản ứng với 36g FeO thu được 29,6g chất rắn. Tính H phản ứng
a) Gọi số mol H2 là x
=> nH2O=x(mol)
Theo ĐLBTKL: mA+mH2=mB+mH2O
=> 200 + 2x = 156 + 18x
=> x = 2,75 (mol)
=> VH2=2,75.22,4=61,6(l)
b) Gọi nCuO=a(mol)
nFe2O3=1,5a(mol)
=> 80a + 240a + 102b = 200
=> 320a + 102b = 200
PTHH: CuO + H2 --to--> Cu + H2O
a---------------->a
Fe2O3 + 3H2 --to--> 2Fe + 3H2O
1,5a------------------>3a
=> 64a + 168a + 102b = 156
=> 232a + 102b = 156
=> a = 0,5; b = \(\dfrac{20}{15}\)
%mCuO=\(\dfrac{0,5.80}{200}\).100%=20%
%mFe2O3=\(\dfrac{0,75.160}{200}\).100%=60%
%mAl2O3=\(\dfrac{\dfrac{20}{15}102}{200}\).100%=20%
c) nH2=\(\dfrac{2,75}{5}\)=0,55(mol)
nFeO(tt)=\(\dfrac{36}{72}\)=0,5(mol)
Gọi số mol FeO phản ứng là t (mol)
PTHH: FeO + H2 --to--> Fe + H2O
t--------------->t
=> 56t + (0,5-t).72 = 29,6
=> t = 0,4 (mol)
=> H%=\(\dfrac{0,4}{0,5}\).100%=80%
3/ Dùng V lít khí H2 (đktc) để khử hoàn toàn 62,4 gam hỗn hợp gồm: CuO và Fe3O4 theo phản ứng:
CuO + H2 Cu + H2O
Fe3O4 + H2 Fe + H2O
sau phản ứng thu được 12,8 gam Cu và a gam Fe
a. Cân bằng phản ứng? tính a gam Fe?
b. Tính V lít khí H2 dùng cho cả 2 phản ứng trên?
a. PTHH: CuO + H2 ---to---> Cu + H2O (1)
Fe2O3 + 3H2 ---to---> 2Fe + 3H2O (2)
Ta có: \(m_{hh}=62,4\left(g\right)\)
=> \(m_{Fe}=62,4-12,8=49,6\left(g\right)\)
b. Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT(2):\(n_{H_2}=3.n_{Fe}=3.\dfrac{49,6}{56}\approx2,7\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_{2_{\left(2PT\right)}}}=0,2+2,7=2,9\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=2,9.22,4=64,96\left(lít\right)\)
Hỗn hợp X gồm F e 3 O 4 , F e 2 O 3 và CuO (trong đó CuO chiếm 50% số mol hỗn hợp). Khử hoàn toàn a mol X bằng lượng khí CO (dùng dư), lấy phần rắn cho vào dung dịch H N O 3 loãng dư, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N 5 + đo đktc) và dung dịch chứa 37,5 gam muối. Phần trăm số mol của N 5 + có trong X là
A. 27,78%
B.16,67%
C.33,33%
D.22,22%
hỗn hợp A gồm 2 oxit kim loại: CuO, Fe3O4 tỉ lệ số mol của CuO và Fe3O4 là 3:1. khử 9,44g hỗn hợp A = V lít hỗn hợp khí CO và H2( đktc) tính V?
giúp vs
CuO + CO \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + CO2 (1)
Fe3O4 + 4CO \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe +4 CO2 ( 2)
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^o}\) Cu + H2O (3)
Fe3O4 + 4H2 \(\underrightarrow{t^o}\) 3Fe + 4H2O (4)
Đặt nFe3O4 = a (mol)
mà nCuO : nFe2O3 = 3 : 1 => nCuO = 3a(mol)
=> mFe3O4 = 232a(g) và mCuO = 3a . 80 =240a(g)
mà mFe3O4 + mCuO = 9,44 (g)
=> 232a + 240a= 9,44
=> a = 0,02(mol)
Do đó : nFe3O4 = a = 0,02(mol) và nCuO = 3a = 3 . 0,02 = 0,06(mol)
Theo PT(1)(3) => nCO (PT1) + nH2(PT3) = nCuO = 0,06 (mol)
Theo PT(2)(4) => nCO(PT2) + nH2(PT4) = 4. nFe3O4 = 4 . 0,02 =0,08(mol)
Do đó : tổng n(CO + H2) = 0,06 + 0,08 =0,14(mol)
=> V(CO + H2) = 0,14 . 22,4 =3,136(l)
Vậy V = 3,136(l)
Gọi a là số mol của Fe3O4.
Ta có: \(\dfrac{n_{CuO}}{n_{Fe_3O_4}}=\dfrac{3}{1}\)
\(\Rightarrow n_{CuO}=3a\)
Ta có:
\(m_{CuO}+m_{Fe_3O_4}=9,44\\ \Rightarrow80.3a+232a=9,44\\ \Rightarrow a=0,02\left(mol\right)\\ n_{Fe_3O_4}=0,02\left(mol\right)\Rightarrow n_{CuO}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH:
\(CuO+H_2\rightarrow Cu+H_2O\left(1\right)\\ Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\left(2\right)\\ CuO+CO\rightarrow Cu+CO_2\left(3\right)\\ Fe_3O_4+4CO\rightarrow3Fe+4CO_2\left(4\right)\)
Từ phương trình (1) và (3) ta thấy tổng số mol của CuO phản ứng là 0,06mol
Suy ra số mol H2 và CO tác dụng với CuO là 0,06mol (do hệ số của H2 và CO đều là 1)
Từ phương trình (2) và (4) ta thấy tổng số mol của Fe3O4 phản ứng là 0,02mol
Suy ra số mol H2 và CO tác dụng với Fe3O4 là 0,02.4 = 0,08 (mol) do hệ số của H2 và CO đều là 4.
Vậy tổng số mol hỗn hợp hai khí tác dụng với hỗn hợp hai kim loại là:
\(n=0,06+0,08=0,14\left(mol\right)\)
Thể tích hỗn hợp khí tham gia phản ứng là:
\(V_{đktc}=0,14.22,4=3,136\left(l\right)\)
Để khử hoàn toàn 47,2 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng v lít khí H2 (ở đktc) sau phản ứng thu được m gam kim loại và 14,4 gam nước. Tính m, v
\(\left[O\right]_{KL}+H_2->H_2O\\ n_{H_2O}=n_{H_2}=\dfrac{14,4}{18}=0,8mol\\ v=0,8.22,4=17,92L\\ m_{KL}=m=47,2-16.0,8=34,4g\)