Phân tử hợp chất hưu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H20. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.
Theo đề bài, chất hữư cơ A chứa 2 nguyên tố, khi đốt cháy A thu được H20, suy га A chứa C và H, công thức phân tử của A có dạng CxHy. Có nhiều cách lập CTPT của A. Thí dụ dựa vào phản ứng cháy. nA = 3 : 30 = 0,1 mol; = 5,4 :18 = 0,3 mol
2CxHy + (2x + ) O2 → 2xCO2 + yH2O
Tỉ lệ: 2 2x y (mol)
P,ư: 0,1 0,3
Ta có: = => y = 6.
Từ CxHy, ta có МA = 12x + у = 30, suy га x = 2.
Vậy công thức phân tử của A là C2H6.
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất A thu được 5,4 gam nước. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Công thức phân tử của A là
A . C 2 H 6
B . C 3 H 8
C . C 2 H 4
D . C H 3
Đốt cháy hoàn toàn 3,75 gam một chất hữu cơ A, thu được 11 gam CO2 và 6,75 gam H2O. Biết khối lượng mol của A là 30 gam. Xác định công thức phân tử của A.
a) A hợp chất hữu cơ A gồm những nguyên tố nào ?
b) xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A
c) Dẫn toàn bộ khí sinh đi qua bình đựng dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng muối tạo thành.
a, có nCO2=11/44=0,25 mol
có nC=nCO2=0,25mol=>mC=12.0,25=3(g)
có nH2O=6,75/18=0,375mol
có nH=2nH2O=2.0,375=0,75mol=>mH=0,75(g)
=>mH+mC=0,75+3=3,75=mA
=> A gồm nguyên tố C và H
b, gọi CTPT A là CxHy
có x/y=nC/nH=0,25/0,75=1/3
=> công thức thực nghiệm (CH3)n<=>CnH3n
có MA=30 gam/mol<=>12n+3n=30<=>n=2
vậy CTPT của A là C2H6
c;PTHH: CO2+2NaOH->Na2CO3+H2O
=> nNa2CO3=nCO2=0,25mol=>mNa2CO3=0,25.106=26,5 gam
Đốt cháy 3 gam chất hữu cơ (A) chứa hai nguyên tố là cacbon và hiđro, thu được 5,4 gam nước. Xác định Công thức phân tử của A.Biết khối lượng mol của A là 30gam
Đặt công thức là CxHy
n H2O=\(\dfrac{5,4}{18}\)=0,3 mol
n H=2n H2O=0,6 mol
=>m C=3-0,6.1=2,4g
=>n C=\(\dfrac{2,4}{12}\)=0,2 mol
x:y=0,2:0,6=1:3
=>Vậy CTTQ =(CH3)n
mà MA=30 g\mol
=>n=\(\dfrac{30}{15}\)=2
=>CTHH:C2H6
Trắc nghiệm chắc được :V
Ta có A gồm C và H
12x + y = 30
-> x = 2 ; y = 6
=> CTHH : \(C_2H_6\)
nH = 2 . nH2O = 2 . 5,4/18 = 0,6 (mol)
nC = (3 - 0,6 . 1)/12 = 0,2 (mol)
CTHH: CxHy
=> x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
A có dạng (CH3)n
=> 15n = 30
=> n = 2
CTHH: C2H6
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol phân tử của A là 60 gam/mol.
Gọi công thức của A là C x H y O z
Đốt cháy 3 gam A được 6,6 gam CO 2 và 3,6 gam H 2 O
Vậy m C trong 3 gam A là 6,6/44 x 12 = 1,8g
m H trong 3 gam A là 3,6/18 x 2 = 0,4g
Vậy trong 3 gam A có 3 - 1,8 - 0,4 = 0,8 (gam) oxi.
Ta có quan hệ:
60 gam A → 12x gam C → y gam H → 16z gam O
3 gam A → 1,8 gam C → 0,4 gam H → 0,8 gam O
=> x = 60 x 1,8 /36 = 3 ; y = 60 x 0,4/3 = 8
z = 60 x 0,8/48 = 1
Công thức của A là C 3 H 8 O
Phân tử hợp chất hữu cơ A có 2 nguyên tố. Khi đốt cháy 8,8 gam chất A thu được 14,2 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A biết MA = 44 gam.
Gọi CTHH là \(C_xH_y\)
\(n_A=\dfrac{8,8}{44}=0,2mol\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{14,2}{18}=\dfrac{71}{90}mol\Rightarrow m_H=\dfrac{71}{45}g\)
\(\Rightarrow m_C=8,8-\dfrac{71}{45}=\dfrac{65}{9}g\Rightarrow n_C=0,6mol\)
Số nguyên tử H trong công thức:
\(\overline{H}=\dfrac{2n_{H_2O}}{n_A}=\dfrac{2\cdot\dfrac{71}{90}}{0,2}\approx8\)
\(\overline{C}=\dfrac{n_C}{n_A}=\dfrac{0,6}{0,2}=3\)
Vậy CTHH là \(C_3H_8\)
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3g chất A thu được 5,4g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30g.
Giả sử: CTPT của A là CxHy (x, y > 0, nguyên)
Ta có: \(n_{H_2O}=\dfrac{5,4}{18}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_H=2n_{H_2O}=0,6\left(mol\right)\)
⇒ mC = mA - mH = 3 - 0,6.1 = 2,4 (g) \(\Rightarrow n_C=\dfrac{2,4}{12}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x : y = 0,2 : 0,6 = 1 : 3
⇒ CTĐGN của A là: (CH3)n. ( n nguyên dương)
Mà: MA = 30 g/mol
\(\Rightarrow n=\dfrac{30}{12+3}=2\left(tm\right)\)
Vậy: CTPT của A là C2H6.
Bạn tham khảo nhé!
Phân tử hợp chất hữu cơ A, có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 5,2 g chất A thu được 1,8 g H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 26 g.
Đốt hoàn toàn 1 dung lượng hợp chất hữu cơ AC gồm 2 nguyên tố, thu được 8,8 gam khí CO2 và 5,4 gam h2O. Hãy xác định công thức phân tử của A biết PTK của A bằng 30
Đốt cháy 4,5 gam chất hữu cơ A thu được sản phẩm gồm 6,6 gam CO2 và 2,7 gam H2O.
a. Hỏi A gồm có những nguyên tố nào?
b. Xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của hợp chất là 60g.
a.
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa nguyên tố C, H và có thể có O.
Ta có: \(n_C=\frac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right),m_C=0,15.12=1,8\left(g\right)\)
\(n_{H_2O}=\frac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right),m_H=0,15.2=0,3\left(g\right)\)
Khối lượng của Oxi : \(m_O=m_A-\left(m_H+m_C\right)=4,5-\left(1,8+0,3\right)=2,4g\)
Vậy A gồm có H, C và O.
b.
Đặt công thức cần tìm có dạng CxHyOz
Ta có: \(m_A=60g\text{/}mol\)
\(x=\frac{60.1,8}{4,5.12}=2;y=\frac{60.0,3}{4,5.1}=4;z=\frac{60.2,4}{4,5.16}=2\)
Vậy công thức cần tìm CxHyOz là C2H4O2
a.
Đốt cháy A thu được CO2 và H2O. Vậy A chứa nguyên tố C, H và có thể có O.
Ta có: nC=6,644=0,15(mol),mC=0,15.12=1,8(g)nC=6,644=0,15(mol),mC=0,15.12=1,8(g)
nH2O=2,718=0,15(mol),mH=0,15.2=0,3(g)nH2O=2,718=0,15(mol),mH=0,15.2=0,3(g)
Khối lượng của Oxi : mO=mA−(mH+mC)=4,5−(1,8+0,3)=2,4gmO=mA−(mH+mC)=4,5−(1,8+0,3)=2,4g
Vậy A gồm có H, C và O.
b.
Đặt công thức cần tìm có dạng CxHyOz
Ta có: mA=60g/molmA=60g/mol
x=60.1,84,5.12=2;y=60.0,34,5.1=4;z=60.2,44,5.16=2x=60.1,84,5.12=2;y=60.0,34,5.1=4;z=60.2,44,5.16=2
Vậy công thức cần tìm CxHyOz là C2H4O2