đốt cháy một sợ dây sắt trong lọ chứa khí oxi thì sau pư thu dc 46,4g oxit sắt từ
a tính kL sản phẩm
b tinh thể tích khí oxi đã dung trong đktc
c nếu dẫn khí hidro wa lượng sản phẩm thì thu dc bn g sắt , nước ở nhiệt độ cao
Đốt cháy hết 5,04 gam kim loại sắt trong lọ chứa khí oxi dư, sau phản ứng thu được oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
b. Tính thể tích oxi và thể tích KK cần dùng ở đktc, biết
nFe = 5,04 / 56 = 0,09 ( mol)
3Fe + 2O2 --(t^o)-- > Fe3O4
0,09 0,06 0,03 (mol)
=> mFe3O4 = 0,03 . 232 = 6,9(g)
=> VO2 = 0,06 . 22,4 = 1,344 (l)
=> Vkk = 1,344 . 5 = 6,72(l)
đốt cháy hong toàn 33,6g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
nFe = 33,6 : 56 = 0,6 (mol)
pthh : 3Fe + 2O2 -t--> Fe3O4
0,6--> 0,4------->0,2 (mol)
=> vO2 = 0,4.22,4 = 8,96 (mol)
=> mFe3O4 = 0,2.232 = 46,4 (g)
pthh : 2KClO3 -t--> 2KClO3 + 3O2
0,267<-----------------------0,4(mol)
mKClO3= 0,267 .122,5 = 32,67 (g)
đốt cháy hong toàn 50,4 g sắt trong bình chứa khí oxi thu được oxit sắt từ (Fe3O4) a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra b. Tính thể tích khí O2 ( ở đktc) đã tham gia phản ứng c. Tính khối lượng sản phẩm thu được d. Tính khối lượng KClO3 cần dùng để phân huỷ thì thu được 1 thể tích khí O2 ( ở đktc) bằng với thể tích khí O2 đã sử dụng ở phản ứng trên
a, \(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
b, Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{50,4}{56}=0,9\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{2}{3}n_{Fe}=0,6\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,6.22,4=13,44\left(l\right)\)
c, \(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}n_{Fe}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe_3O_4}=0,3.232=69,6\left(g\right)\)
d, \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{KClO_3}=0,4.122,5=49\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{50,4}{56}=0,9\left(mol\right)\)
\(a.PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
3 2 1
0,9 0,6 0,3
\(b.V_{O_2}=n.24,79=0,6.24,79=14,874\left(l\right)\)
\(c.m_{Fe_3O_4}=n.M=0,3.\left(56.3+16.4\right)=69,6\left(g\right)\)
\(d.V_{O_2}=14,874\left(l\right)\\ \Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{V}{24,79}=\dfrac{14,874}{24,79}=0,6\left(mol\right)\\ PTHH:2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
2 2 3
0,6 0,6 0,9
\(m_{KClO_3}=n.M=0,6.\left(39+35,5+16.3\right)=55,5\left(g\right).\)
Đốt cháy hoàn toàn 22,4g sắt thu được sản phẩm oxit sắt từ Fe3O4
a) Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra (0.25đ)
b) Tính thể tích khí O2 (ở đktc) đã tham gia phản ứng trên. (0.5đ)
c) Tính thể tích không khí chứa lượng oxi cần để đốt cháy lượng sắt trên biết thể tích oxi
bằng khoảng 1/5 thể tích không khí. (0.5đ)
d) Tính khối lượng sản phẩm thu được. (0.5đ)
e) Tính khối lượng Kali clorat KClO3 cần dùng để điều chế lượng oxi cho phản ứng trên?
(0.25đ)
(Cho biết: O = 16; K = 39; Cl = 35,5; Fe = 56; Mn = 55)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
\(PTHH:3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\\ Mol:0,4\rightarrow\dfrac{4}{15}\rightarrow\dfrac{2}{15}\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{O_2}=\dfrac{4}{15}.22,4=\dfrac{448}{75}\left(l\right)\rightarrow V_{kk}=\dfrac{448}{75}.5=\dfrac{448}{15}\left(l\right)\\m_{Fe_3O_4}=\dfrac{2}{15}.232=\dfrac{464}{15}\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
\(\dfrac{8}{45}\) \(\dfrac{4}{15}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{8}{45}.122,5=\dfrac{196}{9}\left(g\right)\)
a, \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 ---to---> Fe3O4
Mol: 0,4 \(\dfrac{0,8}{3}\) \(\dfrac{0,4}{3}\)
b, \(V_{O_2}=\dfrac{0,8}{3}.22,4=5,973\left(l\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{448}{75}.5=29,867\left(l\right)\)
d, \(m_{Fe_3O_4}=\dfrac{0,4}{3}.232=30,93\left(g\right)\)
e,
PTHH: 2KClO3 ---to---> 2KCl + 3O2
Mol: \(\dfrac{0,16}{9}\) \(\dfrac{0,8}{3}\)
\(m_{KClO_3}=\dfrac{0,16}{9}.122,5=2,178\left(g\right)\)
\(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
=> pthh :\(3Fe+2O_2-t^o->Fe_3O_{\text{4 }}\)
0,4 0,26 0,13
=> \(V_{O_2}=0,26.22,4=5,973\left(L\right)\)
=> \(V_{KK}=5,973:\dfrac{1}{5}=29,86\left(L\right)\)
\(m_{Fe_3O_4}=0,13.232=30,16\left(g\right)\)
\(pthh:2KClO_3-t^o->2KCl+3O_2\)
0,173 0,26
=> \(m_{KClO_3}=0,173.122,5=21,1925\left(G\right)\)
Bài 6: Đốt cháy hết 16,8 gam Fe trong lượng vừa đủ khí oxi tạo ra oxit sắt từ.
a. Tính khối lượng sản phẩm thu được?
b. Tính thể tích khí Oxi, thể tích không khí cần dùng ở đktc? ( biết khí oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
c. Tính khối lượng KMnO4 cần dùng để điều chế đủ oxi cho phản ứng trên . Biết chỉ có 80% lượng KMnO4 bị nhiệt phân.
$a\big)$
$n_{Fe}=\frac{16,8}{56}=0,3(mol)$
$3Fe+2O_2\xrightarrow{t^o}Fe_3O_4$
Theo PT: $n_{Fe_3O_4}=\frac{1}{3}n_{Fe}=0,1(mol)$
$\to m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2(g)$
$b\big)$
Theo PT: $n_{O_2}=\frac{2}{3}n_{Fe}=0,2(mol)$
$\to V_{O_2}=0,2.22,4=4,48(l)$
$\to V_{kk}=4,48.5=22,4(l)$
$c\big)$
$2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2$
Theo PT: $n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,4(mol)$
$\to m_{KMnO_4(dùng)}=\frac{0,4.158}{80\%}=79(g)$
a, \(n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 3Fe + 2O2 ---to→ Fe3O4
Mol: 0,3 0,2 0,1
\(m_{Fe_3O_4}=0,1.232=23,2\left(g\right)\)
b, \(V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=4,48.5=22,4\left(l\right)\)
c,
PTHH: 2KMnO4 ---to→ K2MnO4 + MnO2 + O2
Mol: 0,4 0,2
\(m_{KMnO_4\left(lt\right)}=0,4.158=63,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4\left(tt\right)}=\dfrac{63,2}{80\%}=79\left(g\right)\)
a) 3Fe + 2O2 Fe3O4
b) nFe = \(\dfrac{8,4}{56}\)= 0,15 mol
nFe3O4 = \(\dfrac{11,6}{232}\) = 0,05 mol
Ta thấy \(\dfrac{nFe}{3}\)= \(\dfrac{nFe_3O_4}{1}\)=> Fe phản ứng hết
<=> nO2 cần dùng = \(\dfrac{2nFe}{3}\)= 0,1 mol
<=> mO2 cần dùng = 0,1.32 = 3,2 gam
c) Oxi chiếm thể tích bằng 1/5 thể tích không khí.
Mà V O2 = 0,1.22,4 = 2,24 lít => V không khí = 2,24 . 5 = 11,2 lít
1.Đốt cháy 1,3g kẽm trong khi oxi thu dc 1,63g kem oxit (ZnO)
a) Lập PTHH
b) viết bieu thuc ve khối lượng của phản ứng
c) tinh khối lượng khí oxi
2.Đốt cháy 16,8g kim loai sat trong lọ chứa khi oxi thu dc 23,2 goxi sắt từ (Fe3O4 )
a) Lap PTHH
b) tinh khoi luong khi oxi can dung
c) Nấu 3.10 mũ 23 phân tử khí oxi tham gia phan ung thi sau phan ứng thu dc bao nhieu phan tử oxit sắt từ
3. Có 96g khi oxi và 34g khi amoinac NH3 . Nếu đem trộn hai khí trên vs nhau thì thu dc hỗn hợp khí có thể tich bao nhieu ?
4.Đốt cháy 21,6g bột nhôm trong khi oxi tạo thành nhôm oxit (Al2O3)
a) Lap PTHH
B) Phuong trinh tren có mấy đơn chất , hợp chất
c) Nếu có 40,8g Al2O3 dc tao ra thi khoi lượng oxi phan ung là bao nhiêu
1/ a/ PTHH: 2Zn + O2 ===> 2ZnO
b/ Theo định luật bảo toàn khối lượng
=> mZn + mO2 = mZnO
c/ mO2 = mZnO - mZn = 1,63 - 1,3 = 0,33 gam2
2/
a/ PTHH: 3Fe + 2O2 ===> Fe3O4
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mFe3O4 - mFe = 23,2 - 16,8 = 6,4 gam
c/ Không hiểu đề bài!
3/
=> nO2 = 96 / 32 = 3 mol
=> nNH3 = 34 / 17 = 2 mol
=> Vhỗn hợp khí = ( 3 + 2 ) x 22,4 = 112 lít
4/
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Phương trình trên có 2 đơn chất , 1 hợp chất
c/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 40,8 - 21,6 = 19,2 gam
Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam sắt trong bình chứa khí oxi, sau phản ứng thu được chất rắn màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hoá học xảy ra.
b) Tính thể tích khí oxi đã tham gia phản ứng (ở đktc).
c) Tính khối lượng sản phẩm tạo thành.
nFe = 16.8/56 = 0.3 (mol)
3Fe + 2O2 -to-> Fe3O4
0.3......0.2...........0.1
VO2 = 0.2*22.4 = 4.48 (l)
mFe3O4 = 0.1*232 = 23.2 (g)