cho 6 lít hỗn hợp CO2,N2 ở đkc khi đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6gam KHCO3 . thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
A. 42%
B. 56%
C. 28%
D.50%
Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần phần trăm về thể tích của CO2 trong hỗn hợp là
A. 42%.
B. 28%.
C. 50%.
D. 56%.
Đáp án B
+ n C O 2 = n K 2 C O 3 + n K H C O 3 = 0 , 075 ⇒ % n C O 2 = 0 , 075 . 22 , 4 6 = 28 %
Cho 6 lít hỗn hợp CO2 và N2 (đktc) đi qua dung dịch KOH tạo ra 2,07 gam K2CO3 và 6 gam KHCO3. Thành phần % thể tích của CO2 trong hỗn hợp là ?
tính theo phương trình là ra : 1) CO2 + 2KOH === > K2CO3 + H2O
2) CO2 + KOH ==== > KHCO3
N2 ko phản ứng
Đáp số 28 %
2KoH + Co2 --> K2Co3 +H2o
0.015 <-- 0.015
KOH +Co2 --> KHCO3 nCo2 = 0.015+0.06 =0.075 mol => % Co2 = 0.075*22.4 / 6 = 28%
0.06 <-- 0.06
Khi cho 3,36 lít (đo ở đktc) hỗn hợp khí X gồm N2, CO và CO2 đi qua CuO dư đốt nóng, rồi sục vào dung dịch nước vôi trong dư, thì thu được 10 gam kết tủa và 4,8 gam đồng. Thành phần % về thể tích của N2 trong hỗn hợp X là giá trị nào dưới đây?
A. 16,67%
B. 33,33%
C. 50,00%
D. 66,67%
Đáp án B
Đặt n N 2 = x mol; nCO = y mol; n C O 2 = z mol
→ x+y+z=3,36/22,4= 0,15 mol
C O + C u O → t 0 C u + C O 2 ( 1 ) y y y m o l
ta có: y = nCu = 4,8/64= 0,075 mol; n C O 2 = y + z mol
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3+ H2O
Ta có: n C a C O 3 = n C O 2 = y+z = 10/100 = 0,1 mol →z = 0,025 mol
→x = 0,05 mol→% V N 2 = % n N 2 = 33,33%
Cho 10 lít hỗn hợp khí N2 và CO2 (đktc) đi qua 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02M thu được 1g kết tủa. Xác định thành phần % theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp.
Số mol Ca(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Số mol Ca(OH)2 = 2.0,02 = 0,04 mol
Số mol CaCO3 = 1_100=0,01 mol
Bài toán này có thể là 1 trong 2 trường hợp sau:
TH1: Số mol CO2 không đủ tác dụng với số mol Ca(OH)2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
Số mol CO2 = số mol CaCO3 =0,01 mol
=>Thể tích CO2 = 22,4.0,01=0,224 lít
Vậy %thể tích CO2 = (0,224.100)/10=2,24%
TH2: Số mol CO2 nhiều hơn số mol Ca(OH)2 tham gia phản ứng:
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O (1)
CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 (2)
Theo (1): số mol CO2 (1) = số mol CaCO3 = Số mol Ca(OH)2 = 0,04 mol
Ta có: Số mol CaCO3 (2) = 0,04-0,01 = 0,03 (mol)
Theo (2): Số mol CO2(2) = số mol CaCO3 (2) = 0,03 (mol)
Vậy tổng số mol CO2 phản ứng (1) và (2) là 0,04 + 0,03 = 0,07 mol
Do đó %thể tích CO2 = (0,07.22,4.100)/10 = 15,68%
Hỗn hợp A gồm CH 4 , C 2 H 2 và một hiđrocacbon X có công thức C n H 2 n + 2 .Cho 0,896 lít hỗn hợp A đi qua dung dịch brom dư để phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp hai khí. Biết rằng tỉ lệ số mol của CH 4 và C n H 2 n + 2 trong hỗn hợp là 1 : 1, khi đốt cháy 0,896 lít A thu được 3,08 gam khí CO 2 (thể tích khí đo ở đktc). Tính thành phần phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Tính % thể tích các khí :
% V C 2 H 2 = 0,448/0,896 x 100% = 50%
% V CH 4 = % V C 2 H 6 = 25%
Cho hỗn hợp X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối so với oxi là 1,225.
a/ Tính % theo thể tích của N2 trong hỗn hợp.
b/ Dẫn V lít X vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thấy tạo thành 20 gam kết tủa CaCO3. Tìm V.
a)Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=x\left(mol\right)\\n_{N_2}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giả sử \(n_X=1mol\Rightarrow x+y=1\left(1\right)\)
\(d_X\)/O2=1,225\(\Rightarrow\overline{M_X}=1,225\cdot32=39,2\)
\(\Rightarrow\dfrac{44x+28y}{x+y}=39,2\Rightarrow4,8x-11,2y=0\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,7\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{N_2}=\dfrac{0,3}{1}\cdot100\%=30\%\)
b)\(n_{CaCO_3}=\dfrac{20}{100}=0,2mol\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
0,2 0,2 0,2
\(V=0,2\cdot22,4=4,48l\)
Thuỷ phân hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm tetrapeptit X1 và pentapeptit X2 đều mạch hở bằng dung dịch KOH vừa đủ rồi cạn thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp muối bằng oxi vừa đủ được K2CO3, 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp CO2, H2O. Phần trăm theo khối lượng của X1 trong hỗn hợp có thể là
A. 54,02%
B. 60,00%
C. 48,66%
D. 50,24%
Đáp án : A
Muối Kali của Val và Ala có dạng: CnH2nNO2K
2 CnH2nNO2K + O2 → (2n – 1 )CO2 + 2n H2O + K2CO3 + N2
0,11 (2n – 1 ) 0,11. 2n 0,11 0,11
Đặt n H2O = x ; n CO2 = y
M muối = m C + m H + m (NO2K)
= 0,9.2 + 0,9. 12 + 0,11. 2 . 85
= 31,3 gam
=> m peptit = 19,88 gam
Gọi n muối của Ala = a; n muối của Val = b
m peptit = m Ala + m Val – m H2O
= 0,1 89 + 0,12. 117 – 19,88 = 3,06 gam
=> n nước = 0, 17 mol
=> Đặt n X1 = m ; n X2 = n
∑ n H2O tách ra = 3m + 4n = 0,17 mol
∑ n gốc aminoaxit = 4m + 5n = 0,22 mol
Nếu X1 chứa p gốc Ala và X2 chứa q gốc Ala
=> 0,03. p + 0,02. q = 0,1
=> 3p + 2q = 10 => p = (10 - 3p):2 (p ≤ 4; q ≤ 5)
Cho 10 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm N2 và CO2 tác dụng với 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,02 mol/l thu được 1 gam kết tủa. Thành phần % theo thể tích N2 trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 2,24% hoặc 84,32%
B. 2,24% hoặc 15,68%
C. 15,68% hoặc 97,76%
D. 84,32% hoặc 97,76%
Đáp án D
Ta có nCa(OH)2= 2.0,02= 0,04 mol; nCaCO3= 1/100= 0,01 mol
Ta có nCa(OH)2 > nCaCO3 nên có 2 trường hợp:
- TH1: Ca(OH)2 dư
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O (1)
Theo PT (1): nCaCO3= nCO2= 0,01 mol →VCO2=0,01.22,4=0,224 lít
→%VCO2= 2,24%→ %VN2= 100%- 2,24%=97,76%
- TH2: Ca(OH)2 phản ứng hết:
Ta có: nCO2= 0,01+ 2.0,03= 0,07 mol →VCO2= 0,07.22,4=1,568 lít
→%VCO2= 15,68%→ %VN2= 100%- 15,68%=84,32%
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm tetrapeptit X và pentapeptit Y (đều mạch hở) bằng dung dịch KOH vừa đủ, rồi cô cạn cẩn thận thì thu được (m + 11,42) gam hỗn hợp muối khan của Val và Ala. Đốt cháy hoàn toàn muối sinh ra bằng một lượng oxi vừa đủ thu được K2CO3; 2,464 lít N2 (đktc) và 50,96 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp M có thể là
A. 45,98%.
B. 54,54%.
C. 55,24%.
D. 64,59%.