làm bay hơi 75ml nước từ dd muối có nồng độ 20% được dd có nồng độ 25%. XD khối lượng của dd ban đầu. Biết \(D_{H20}\)=1 g/ml
làm bay hơi 50g nước từ dd có nồng độ 20%được dd mới có nồng độ 25% . Tính khối lượng dd ban đầu
Gọi khối lượng dd ban đầu là m (g)
Có: \(C\%_{dd.ban.đầu}=\dfrac{m_{CT}}{m}.100\%=20\%\)
=> mCT = 0,2.m (g)
mdd sau khi làm bay hơi = m - 50 (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.làm.bay.hơi}=\dfrac{m_{CT}}{m_{dd.sau.khi.làm.bay.hơi}}.100\%=25\%\)
=> \(\dfrac{0,2m}{m-50}.100\%=25\%\)
=> m = 250 (g)
làm bay hơi 60g nước từ dd có nồng độ 15% được dd mới có nồng độ 18%. Khối lượng của dd ban đầu là ?
Gọi m là khối lượng dung dịch ban đầu
Khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi nước bằng (m-60)g.
Khối lượng chất tan trước và sau là không đổi. Ta có:
\(mct=\dfrac{15m}{100}=\dfrac{18\left(m-60\right)}{100}\)
⇔ 15.m = 18(m – 60)
⇔ 15m = 18m – 1080
⇔ 3m = 1080 m = 360 (g)
Vậy khối lượng dung dịch trước khi bay hơi là 360 gam.
Gọi khối lượng chất tan là a (gam)
Gọi khối lượng nước là b (gam)
Ta lập được hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{a}{a+b}=0,15\\\dfrac{a}{a+b-60}=0,18\end{matrix}\right.=\left\{{}\begin{matrix}a=54\\b=306\end{matrix}\right.\)
⇒mdd(ban.đầu)=54+306=360(g)
=> ổn chưa
refet
Gọi m là khối lượng dung dịch ban đầu
Khối lượng dung dịch sau khi làm bay hơi nước bằng (m-60)g.
Khối lượng chất tan trước và sau là không đổi. Ta có:
1) Làm bay hơi 75ml nước từ dung dịch H2SO4 có nồng độ 20% được dung dịch mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dung dịch ban đầu. Biết Dnước=1g/ml.
2) Xác định khối lượng NaCl kết tinh trở lại khi làm lạnh 548g dung dịch muối ăn bão hòa ở 50oC xuống 0oC. Biết SNaCl ở 50oC là 37g và SNaCl ở 0oC là 35g.
3) Cần lấy thêm bao ml dung dịch có nồng độ 36% (D = 1,19g/ml) để pha 5 lít HCl có nồng độ ) 0,5M.
Câu 1 :
Ta có : \(20\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}}.100\%\left(I\right)\)
Mà : \(25\%=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}-75}.100\%\left(II\right)\)
- Giair hệ phương trình ( I ) và ( II ) ta được : \(m_{dd}=375\left(g\right)\)
Câu 2 :
Có : 137g dd NaCl có 37g NaCl .
=> 548g dd NaCl có 148g NaCl .
Lại có : 135g dd NaCl có 35g NaCl
=> 548g dd NaCl có \(\dfrac{3836}{27}\) g NaCl .
=> \(m=148-\dfrac{3836}{27}=\dfrac{160}{27}\left(g\right)\)
làm bay hơi 150g nước ra khỏi CUSO4 15% thu được dd mới có nồng độ 20%khối lượng của dd ban đầu
Gọi $m_{dd\ ban\ đầu} = a(gam)$
$m_{CuSO_4} = a.15\% = 0,15a(gam)$
Sau khi bay hơi,$m_{dd} = a - 150(gam)$
Suy ra : $C\% = \dfrac{0,15a}{a - 150}.100\% = 20\%$
$\Rightarrow a = 600(gam)$
3) a)Làm bay hơi 75ml nước từ dd H2SO4 có nồng độ 20% được dd mới có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng của dd ban đầu biết Dnước=1g/ml.
b)Xác định khối lượng NaCl kết tinh lắng xuông khi làm lạnh 548g dd muối ăn bão hòa ở 50oC xuống 0oC. Biết SNaCl ở 50oC=37g; SNaCl ở 0oC=30g
a) làm bay hơi 75(mol) nước từ dd H2SO4 20% thì được dd có nồng độ 25%. Hãy xác định khối lượng dd ban đầu
b) tính khối lượng NaCl kết tinh khi làm lạnh 548(g) dd muối ăn bão hòa ở 50 độ C xuống 20 độ C. Biết độ tan NaCl là 37(g) ở 20 độ C
Câu 1/ Gọi khối lượng dung dịch ban đầu là x (g).
Khối lượng \(H_2SO_4\) lúc đầu là: \(0,2x\left(g\right)\)
Khối lượng nước đã bị bay hơi đi là: \(m_{H_2O}=75.18=1350\left(g\right)\)
Khối lượng dung dịch còn lại là: \(x-1350\left(g\right)\)
Khối lượng \(H_2SO_4\) lúc sau là: \(0,25.\left(x-1350\right)\left(g\right)\)
\(\Rightarrow0,2x=0,25\left(x-1350\right)\)
\(\Rightarrow x=6750\left(g\right)\)
Bài 3 : Cần lấy bao nhiêu (g) dd Fe(NO3)2 C% vào bao nhiêu (g) nước cất để pha thành 500 (g) dd Fe(NO3)2 ?
Làm bay hơi 75(g) nước từ dd (Fe(NO3)2) có nồng độ 20% được dd có nồng độ 25% .
Hãy xác định khối lương của dd ban đầu và C% . Biết D nước = 1 (g/ml).
3) sơ đồ đường chéo:
dd Fe(NO3)2 90% 20-0=20
m1 =?
..........................................
nước cất 0 % 90-20=70
m2=?
=> m1/m2=20/70=2/7 => m1= 2/7 m2
Mà m1+m2= 500
<=>2/7m2+m2=500 => m2=388.9g => m1=500-388.9=111.1g
làm bay hơi 50g nước từ dd NaCl có nồng độ 10% thu đc dd mới có nồng độ 20%. xác định klg của dd ban đầu
Gọi khối lượng dung dịch muối ban đầu là: m
⇒mmđ=m.10%=0,1m
⇒mms=(m−50).20%=0,2m−10
Mà mmđ = mms
⇔0,1m=0,2m−10
⇔m=100
Chúc bạn học tốt <3
Câu 1: Tính khối lượng muối NaNO3 cần lấy để khi hòa tan vào 170 g nước thì thu được dung dịch có nồng độ 15 %
Câu 2: Hòa tan 75 g tinh thể CuSO4.5H2O vào trong nước thu được 900 ml dd CuSO4. Tính CM dd này
Câu 3: Khối lượng riêng dd CuSO4 là 1,206 g/ml. Đem cô cạn 414,594 ml dd này thu được 140,625 g tinh thể CuSO4.5H2O . Tính nồng độ mol và nồng độ % dd nói trên.
Câu 1 :
Khối lượng dung dịch là : \(m_{ct}+170\)
Gọi khối lượng muối \(NaNO_3\)cần dùng là x
Ta có :\(m_{ct}=\frac{C\%.m_{dd}}{100}\)
hay \(x=\frac{15.\left(x+170\right)}{100}\)
Ta tính được x=30 (g)
Vậy khối lượng \(NaNO_3\)cần lấy là 30 g
Câu 2 :
Số mol \(CuSO_4.5H_2O\)là :
\(n_{CuSO_4.5H_2O}=\frac{m}{M}=\frac{75}{250}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4}=0,3\left(mol\right);V_{dd}=900ml=0,9l\)
\(C_{M_{dd}}=\frac{n}{V}=\frac{0,3}{0,9}=\frac{1}{3}M\)
Vậy...