Cho 10 gam canxi vào 100 ml dung dịch axit sunfuric 1M, sau khi phản ứng kết thúc thu được bao nhiêu lít H2 (đktc)?
A. 4,48l
B. 3,36l
C. 5,6l
D. 2,24l
Cho 17,4 gam hỗn hợp X ( gồm A, Fe, Cu) vào V ml dung dịch H2So4 1M (lấy dư 10% so với lượng phản ứng), sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,96 lít khí H2 (đktc) và 6,4 gam chất rắn
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X
b) Tính V
c) Cho 8,7 gam hỗn hợp X tan hoàn toàn trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thấy thu được 2,8 lít khí SO2 (đktc) và m gam S. Tính giá trị m
Cho m gam hỗn hợp X gồm Ba, BaO, Al vào nước dư sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A, 3,024 lít khí (đktc) và 0,54 gam chất rắn không tan. Rót 110 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch A thu được 5,46 gam kết tủa. m có giá trị là:
A. 7,21 gam
B. 8,74 gam
C. 8,2 gam
D. 8,58 gam
Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn. Cho 6,5 gam hỗn hợp X vào 200 ml dung dịch B a ( O H ) 2 0,5M và KOH 1M, kết thúc phản ứng thu được 4,256 lít khí H 2 (đktc). Nếu cho 13 gam hỗn hợp X tác dụng với một lượng dung dịch H 2 S O 4 loãng đến khi ngừng thoát khí thu được 4,032 lít H 2 (đktc) và chất rắn không tan Y. Cho Y vào 200 ml dung dịch chứa AgNO3 1M và C u N O 3 2 2M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 34,4 gam chất rắn X. Thành phần phần trăm số mol của Zn trong X là
A. 40%
B. 26,31%
C. 21,05%
D. 30,25%
Cho 12,15 gam nhôm vào dung dịch có chứa 78,4g axit sunfuric. Sau khi phản ứng kết thúc thu được a (g) muối nhôm sunfat và b (lít) khí hiđro (ở đktc). Tính a và b.
2Al + 6HCl \(\rightarrow\) 2AlCl3 + 3H2
nAl = 0,45 mol
nHCl = 2,15
nAl : nHCl = \(\dfrac{0,45}{2}:\dfrac{2,15}{6}=0,225:0,35\)
Do 0,225 < 0,35 nên Al hết, HCl dư
THeo pt: nAlCl3 = nAl = 0,45mol
=> mAlCl3 = 0,45.133,5=60,075g => a = 60,075
Theo pt: nH2 = \(\dfrac{3}{2}nAl=0,675mol\)
=> V = 0,675.22,4 = 15,12l => b = 15,12l
\(n_{Al}=\dfrac{12.15}{27}=0.45\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{78.4}{98}=0.8\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(2..............3\)
\(0.45...........0.8\)
\(\text{Lập tỉ lệ : }\)\(\dfrac{0.45}{2}< \dfrac{0.8}{3}\)
\(\Rightarrow H_2SO_4\text{dư}\)
\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0.225\cdot342=76.95\left(g\right)\)
\(V_{H_2}=0.675\cdot22.4=15.12\left(l\right)\)
Cho 9,6 gam bột kim loại M vào 500 ml dung dịch HCI 1M, khi phản ứng kết thúc thu được 5,376 lít H2 (đktc). Kim loại M là
A. Mg. B. Ca.
C. Fe. D. Ba.
Số mol khí H2 là:
n(H2) = 5,376/22,4 = 0,24 (mol)
V(ddHCl) = 500ml = 0,5l
Số mol HCl là:
n(HCl) = V(ddHCl).1 = 0,5.1 = 0,5 (mol)
Pthh: 2M + (2x)HCl → 2MClx + (x)H2
Số mol HCl phản ứng:
n(HCl pứ) = 2. n(H2) = 2.0,24 = 0,48 (mol). So với ban đầu thì HCl phản ứng còn dư.
Theo pthh thì: n(M) = 0,48/x (mol)
Khối lượng mol của kim loại M là:
9,6/n(M) = 9,6/(0,48/x) = 20x
--> x = 2 --> 20x = 40 (g/mol)
Vậy M là Ca --> Chọn B.
Cho hỗn hợp X gồm Na và Ba (trong đó nNa < nBa) vào 200 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi kết thúc các phản ứng, thu được 4,2 lít khí H2 và dung dịch Y. Hấp thụ hết 2,24 lít khí CO2 vào Y, thu được m gam chất rắn. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 14,775
B. 19,700
C. 12,805
D. 16,745
Cho a gam kim loại Kẽm vào 400 ml dung dịch HCl.Sau khi phản ứng kết thúc thu được 2,24 lít khí H2 (ở đktc)
a.Viết PTHH xảy ra
b.Tính a
c.Tính nồng độ mol/lít của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,2 0,1 ( mol )
\(m_{Zn}=0,1.65=6,5g\)
\(C_{MddHCl}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
Cho 8 gam Fe vào 100 ml dung dịch HCl 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 2,24
B. 4,48.
C. 3,2
D. 1,12
Hoà tan hết a gam Al vào 450 ml dung dịch NaOH 1M thu được 13,44 lít H2 (đktc) và dung dịch X. Hoà tan hết b gam Al vào 400 ml dung dịch HCl 1M thu được 3,36 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Trộn dung dịch X với dung dịch Y đến phản ứng hoàn toàn thì thu được m gam kết tủa. Giá trị m là?
A. 7,8.
B. 3,9.
C. 35,1.
D. 31,2.